BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ LUẬT ĐẤT ĐAINgày 14/08/2024 00:00:00 BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ LUẬT ĐẤT ĐAILuật Đất đai là đạo luật quan trọng, tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường của đất nước; giữ vai trò trung tâmtronghệthốngphápluậtvềđấtđai,cómốiquanhệvớinhiềuquyđịnhkháccủa phápluật.TrêncơsởtổngkếtviệcthựchiệnNghịquyếtsố19-NQ/TW,tổngkếtthi hànhLuậtĐấtđainăm2013chothấy,saugần8nămtổchứcthihànhLuậtĐấtđai, công tác quản lý đất đai đã đạt được những kết quả quan trọng, tạo hành lang pháp lýđồngbộ,chặtchẽ,khảthichoviệckhaithácnguồnlực,sửdụnghợplý,tiếtkiệm, hiệuquảđấtđai,pháttriển các công trìnhhạtầngkỹthuật,hạtầngxãhội,nhàởđô thị; tạo điều kiện cho đất đai tham gia vào thị trường bất động sản; tăng đáng kể nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đóng góp tích cực cho việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước. Tuynhiên, công tác quản lý và sử dụng đất đai còn tồn tại,hạn chế như: quy hoạch sử dụng đất chưa bảo đảmtính đồng bộ, tổng thể, hệ thống, chất lượng chưa cao,thiếutầmnhìndàihạn;nguồnlựcđấtđaichưađượckhaithác,pháthuyđầyđủ và bền vững, việc sử dụng đất có nơi còn lãng phí, hiệu quả thấp; việc tiếp cận đất đaicủatổchức,cánhân,đặcbiệtlàđồngbàodântộcthiểusốcònbấtcập;việcthu hồiđất,bồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưcónơichưađảmbảohàihòalợiíchgiữaNhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư; cải cách hành chính trong quản lý đất đai chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn; tài chính về đất đai và giáđất chưa phản ánh đúng thực tế thị trường; xu thế thoái hóa đất, ô nhiễmđất, xâm nhập mặn diễn ra ở nhiều nơi, diễn biến phức tạp; tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo, vi phạm pháp luật về đất đai còn nhiều nhưng việc xử lý còn hạn chế
Nguyên nhân là do đất đai có tính lịch sử, phức tạp; việc thi hành pháp luật về đất đai ở một số nơi còn chưa nghiêm; chính sách, pháp luật còn có những bất cập, một sốnội dung củapháp luật cóliên quanchưathống nhất, đồng bộvớipháp luật về đất đai; việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý chưa được thực hiện tốt; một số nộidungphátsinhmớitrongthựctiễnnhưngphápluậtchưacóquyđịnhđiềuchỉnh. Trong thời gian vừa qua, Trung ương đã ban hành nhiều Nghị quyết cóliên quanđếnđấtđai1.Đặcbiệt,Nghịquyếtsố18-NQ/TWngày16/6/2022củaBanChấp hànhTrungươngvềtiếptụcđổimới,hoànthiệnthểchế,chínhsách,nângcaohiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triểncóthunhậpcao(Nghịquyếtsố18-NQ/TW)với05quanđiểm,03mụctiêutổng quát,06 mục tiêu cụ thể,06 nhómgiải pháp và 08 nhómchính sách lớn trong hoàn thiệnthểchế,chínhsách,phápluậtvềđấtđaivàtổchứcthựcthichínhsáchnàylàcơ sở chính trị rất quan trọng để hoàn thiện chính sách, pháp luật đất đai. Nhữngvấnđềnêu trên đặt ra yêu cầuphải xâydựngdự án LuậtĐấtđai (sửa đổi) và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai đồng bộ, thống nhất, phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. I.MỤCĐÍCH,QUANĐIỂMXÂYDỰNGDỰÁNLUẬT 1.Mụcđích -Hoàn thiện thể chế, chính sách về đất đai phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; giải quyết tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn trong các chính sách, pháp luật có liên quan đến đất đai. -Giải quyết các vấn đề vướng mắc, tồn tại từ thực tiễn công tác quản lý, sử dụngđất.Tăngcườngquảnlýđấtđaicảvềdiệntích,chấtlượng,giátrịkinhtế,... -Đảmbảo hài hòa quyền và lợi ích của Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư. -Thúc đẩythương mạihóa quyềnsửdụngđất,phát triển thị trườngbất động sản minh bạch, lành mạnh. -Thiết lập hệ thống quản lý đất đai hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đẩymạnh cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi số, nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai. Phát huy dân chủ, hạn chế tình trạng khiếu kiện về đất đai. 2.Quanđiểm -Thể chế hóa đầyđủ, kịp thời các quan điểm, chủ trương của Đảng tại Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 18-NQ/TW và các nghị quyết, kết luận của Đảng về quản lý và sử dụng đất đai. -Đảm bảo kế thừa, ổn định, phát triển của hệ thống pháp luật đất đai; sửa đổi, bổ sung các quy định chưa phù hợp với thực tiễn. -Đảmbảođồngbộ,thốngnhấtcủahệthốngphápluậtvềđấtđaivớicácpháp luật có liên quan; hoàn thiện các chế định để quản lý đất đai theo chức năng là tài nguyên,tàisản,nguồnlựccảvềdiệntích,chất lượng,khônggiansửdụng. -Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền đồng thời thiết lập công cụ kiểm soát quyền lực của cơ quan và người có thẩm quyền trong quản lý đất đai. Tăng cường vai trò giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân. -Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; chuyển trọng tâm từ quản lý bằng các công cụ hành chính sang sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để thúc đẩy sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, bền vững. -Hiện đại hóa, chuyển đổi số công tác quản lý đất đai dựa trên hệ thống thông tin, dữ liệu đất đai thống nhất, tập trung, phục vụ đa mục tiêu kết nối từ Trung ương đến địa phương, quản lý biến động đến từng thửa đất. II.NỘIDUNGMỚICỦALUẬT LuậtĐấtđai(Luậtsố31/2024/QH15)gồm16chương,260điều,trongđósửa đổi,bổsung180/212điềucủaLuậtĐấtđainăm2013vàbổsungmới78điều.Luật Đất đai có những điểm mới nổi bật sau đây: 1.ChươngI.Quyđịnhchung(gồm11điều,từĐiều1đếnĐiều11) Về phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệmcủa Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hoàn thiện giải thích các khái niệm cho rõ ràng, dễ hiểu, phổ quát cho các vùng miền;bổ sunggiải thích mộtsố cụmtừ đượcsửdụngnhiềulần trong Luậtđể bảo đảm cách hiểu thống nhất, trong đó kế thừa, hoàn thiện 27 khái niệm, bổ sung 22 khái niệm. Sửa đổi, bổ sung quy định về người sử dụng đất để thống nhất với quy định củaBộluậtDânsự,LuậtTínngưỡng,tôngiáo,LuậtQuốctịch,LuậtĐầutư;không phân biệt công dân Việt Nam định cư trong nước hay ở nước ngoài trong tiếp cận đất đai. Kế thừa phân loại đất theo Luật Đất đai 2013, bổ sung đất chăn nuôi tập trung vào nhóm đất nông nghiệp, bổ sung đất công trình cấp nước, thoát nước, đất công trình phòng, chống thiên tai, đất công nghệ thông tin, cơ sở lưu trữ tro cốt,đất chợ đầu mối trong nhóm đất phi nông nghiệp. Kế thừa, hoàn thiện các quy định về các nguyên tắc sử dụng đất, bổ sung nguyêntắcbảovệđất,thíchứngvớibiếnđổikhíhậu;quyđịnhtráchnhiệmcủa người được Nhà nước giao đất quản lý; bổ sung các quy định khuyến khích việcsử dụng đất đai có hiệu quả, tập trung đất đai để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô lớn, phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất. Bổ sung nghiêm cấm đối với hành vi vi phạm chính sách về đất đai đối với đồngbàodântộcthiểusố;phânbiệtđốixửvềgiớitrongquảnlý,sửdụngđấtđai. 2.ChươngII.Quyềnhạnvàtráchnhiệmcủanhànước,quyềnvànghĩavụcủa công dân đối với đất đai (gồm14 điều, từĐiều 12 đến Điều 25) Để bảo đảm thống nhất quản lý đất đai theo lãnh thổ quốc gia, cả về diện tích, chất lượng, giá trị kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, Chương này đã quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước là đại diện chủ sởhữuvềđấtđainhư:quyềnquyếtđịnhcủaNhànướcvềquyhoạch,kếhoạch sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, thu hồiđất,trưng dụng đất,giao đất, cho thuê đất,công nhận quyền sửdụng đất; quyết định chính sách tài chính về đất đai, điều tiết thị trường quyền sử dụng đất, điềutiết nguồn thu từ đất; quy định quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai. Làm rõ trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai; phân biệt rõ nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai. Phân cấp thẩm quyền gắn với kiểmsoát, giámsát việc thực hiện, đảmbảo quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Trách nhiệm và những đảm bảo của Nhà nước đối với người sử dụng đất. Đặcbiệt,tại Điều16củaLuậttiếptụckhẳngđịnh Nhànước cóchínhsáchbảo đảmđấtsinhhoạtcộngđồngchođồngbàodântộcthiểusố phùhợpvớiphongtục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng. Quyđịnh cụ thể chính sách hỗ trợ đất ở, đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèotạivùngđồngbàodântộcthiểusốvàmiềnnúi;tráchnhiệmcủacáccơquan nhà nước trong việc xây dựng và thực hiện chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số; nguồn lực để thực hiện chính sách; đảm bảo quỹ đất để thực hiện chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Bổ sung 01 mục quy định về quyền và nghĩa vụ của Công dân đối với đấtđai nhằmthểchếquanđiểmcủaĐảngvềQuảnlývàsửdụngđấtphảibảođảmlợi ích chung của toàn dân; nhân dân được tạo điều kiện tiếp cận, sử dụng đất công bằng,côngkhai,hiệuquảvàbềnvững. Bổ sung 01 điều quy định vềvai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong tham gia xâydựng,phản biện chính sách pháp luật vềđất đai; cho ý kiến đối với quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất; tham gia hòa giải, giải quyết tranh chấp về đất đai.... 3.Chương III.Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 23 điều, từ Điều 26 đến Điều 48) Hoàn thiện quyền của người Việt Namđịnh cư ở nướcngoài theo hướng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Namthì cóđầyđủ cácquyềnliênquanđếnđấtđainhưcông dân Việt Nam ở trong nước (cá nhân trong nước). Quyđịnhnhómngườisửdụngđấtgồmthànhviênhộgiađình,cánhânthìcó quyềnvànghĩavụnhưquyềnvànghĩavụcủacánhântheoquyđịnhcủaLuậtnày. Bổ sung quyền lựa chọn hình thức trả tiền cho thuê đất, theo đó, người sử dụngđấtđangđượcNhànướcchothuêđấtthutiềnthuêđấthằngnămnhưngthuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này được lựa chọn chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đấtmộtlầnchothờigianthuêđấtcònlại.TrườnghợpđangđượcNhànướcchothuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Đốivớiđơnvịsựnghiệp cônglập đượcNhànướcgiao đấtkhôngthutiềnsử dụng đất mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất,kinhdoanh,cungcấpdịchvụthìđượcchuyểnsangthuêđấttrảtiềnhàngnăm. Đơn vị sự nghiệp công lập khi lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì không được quyền bán, quyền thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất. BổsungquyđịnhtổchứctrongnướcđượcNhànướcgiaođấtđểthựchiệndựánnhàởxãhội,nhàởcholựclượngvũtrangnhândân,dựánđầutưcảitạo,xâydựnglạinhàchungcưhoặcđểthựchiệndựánđầutưcó mụcđíchkinhdoanhmàđượcmiễn,giảmtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtthìcóquyềnvànghĩavụnhưtrườnghợpkhông đượcmiễnhoặckhôngđượcgiảmtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđất;trườnghợpchuyển nhượng,gópvốnbằngquyềnsửdụngđấtthìphảinộpchoNhànướcmộtkhoảntiền tươngứngvớisốtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtđãđượcmiễn,giảmtạithờiđiểmgiao đất,chothuêđất,chophépchuyểnmụcđíchsửdụngđất. Đối với tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng nămthì có quyền bántài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền vớiđất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp và đã được đăng ký theo quy định của pháp luật; đã hoàn thành việc xây dựng theo đúngquyhoạchxâydựngchitiếtvàdựánđầutưđãđượcphêduyệt,chấpthuậnvà đãứng trướctiềnbồi thường,hỗtrợ,táiđịnh cưmàchưakhấu trừhết vào tiền thuê đất phải nộp. Bổ sung quy định cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyểnnhượngquyềnsửdụngđấttrồnglúatronghạnmứcgiaođất,trườnghợpquá hạnmứcthìphảithànhlậptổchứckinhtế,phảicóphươngánsửdụngđấttrồnglúavàphảiđượcỦybannhândâncấphuyệnphêduyệt.Cánhânsửdụngđấtnôngnghiệpđược chuyển đổi quyền sử dụng đất nôngnghiệptrong cùng đơn vịhành chính cấp tỉnhchocánhânkhácvàkhôngphảinộpthuếthunhậptừviệcchuyểnđổiquyềnsử dụng đất và lệ phí trước bạ. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. 4.ChươngIV.Địagiớiđơnvịhànhchính,điềutracơbảnvềđấtđai(gồm11 điều, từ Điều 49 đến Điều 59) Vềđịagiớiđơnvịhànhchínhvàbảnđồđịachính,bổsungtráchnhiệmcủaBộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xác định địa giới đơn vị hành chính trênthựcđịa,lậphồsơđịagiớiđơnvịhànhchínhcủađịaphươngvàviệcsửdụnghồ sơđịachínhchocôngtácquảnlýđấtđai,cũngnhưcungcấpchocácngành,cáccấp trongquátrìnhgiảiquyếtnhiệmvụcóliênquanđếnđấtđai;bổsungcácquyđịnhvề giảiquyếttranhchấpđịagiớiđơnvịhànhchính,theođógiaotráchnhiệmchoChính phủtrongviệchướngdẫnviệcgiảiquyếttrườnghợpchưathốngnhấtvềđịagiớiđơn vịhànhchính;tổchứcgiảiquyếtviệcchưathốngnhấtvềđịagiớiđơnvịhànhchính. Về điều tra, đánh giávà bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai, mục 2 của Chương nàyđãquyđịnh cụthểvềnguyên tắcđiều tra,đánh giávàbảo vệ,cải tạo,phụchồi đấtđai;cáchoạt độngđiềutra,đánhgiáđấtđai;nộidungđiềutra,đánhgiáđất đai; bảovệcảitạo,phụchồiđấtđai;tổchứcthựchiệnđiềutrađánhgiáđấtđai;bổsung trách nhiệm, thời hạn phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai. Vềthốngkê,kiểmkêđấtđai,mục3củaChươngnàyquyđịnhvềnguyêntắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai; phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai vàlậpbản đồ hiện trạng sửdụng đất; trách nhiệmtổ chức thựchiệnthống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Theo đó, đã quy định cụ thể thống kê được thực hiện hằng năm và kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần để đảmbảolượnghóađượctổngdiệntíchđấtđaitheomụcđíchsửdụngđất,đốitượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và một số chỉtiêu khác để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. 5.Chương V.Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 18 điều, từ Điều 60 đến Điều 77) Chươngnàyđượchoànthiệntheohướngđổimớiquytrình,nộidung,phương pháp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường công khai, minh bạch, sự thamgiacủangười dân trong công táclập quyhoạch sửdụng đất thôngquaviệctổ chức lấy ý kiến; bổ sung, hoàn thiện các quy định về việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất trong các khu vực quy hoạch. PhâncấpchoThủtướngChínhphủphêduyệtquyhoạchsửdụngđấtcấptỉnh, lồng ghép nội dung kế hoạch sửdụng đấtcấptỉnhvào nộidung quyhoạch sửdụng đất cấp tỉnh; giao cho các địa phương trong việc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quyhoạch sửdụngđấtđểcácđịaphương chủđộngphát triểnkinh tế-xãhội củađịaphươngmình.Chỉtiêuquyhoạchsửdụngđấtquốcgiachỉkiểmsoátđốivới đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh.... Tiếptụcquyđịnhvềlậpkếhoạchsửdụngđấthàngnămcấphuyệnnhằmtạo điềukiệnthuậnlợichoquảnlýnhànướcvềđấtđai.Đồngthờidoanhnghiệpsẽchủ độngtrongđầutư,ngườicóđấtbịthuhồisẽbiếttrướckếhoạchsửdụngđấtđểchủ động trongviệcsửdụngđất,thựchiệnquyền củamình,ổn địnhđời sống,sảnxuất. Các nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện quy định trong Luật quy địnhnộidungđơngiảnhơn,khôngyêucầuphảiđưavàokếhoạchsửdụngđấthàng nămcấphuyệnnhucầuchuyểnmụcđíchsửdụngđấtgắnliềnvớithửađấtởcủahộ gia đình, cá nhân. Quy định cụ thể một số trường hợp không phải bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cho Chính phủ, thẩm quyền quyết định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnhđể tạo sự chủ động, linh hoạt trong điều hành của Chính phủ và các địa phương;đối vớikếhoạchsửdụngđấtquốcphòng,kếhoạch sửdụngđấtanninhsẽ được quy định lồng ghép trong nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh. Bổ sung quy định đối với thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch đô thị thì không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ vào quy hoạch đô thị để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Cho phép tiếp tục thực hiện lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được theo quyđịnhcủaNghịquyếtsố61/2022/QH15ngày16tháng6năm2022củaQuốchội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030. 6.Chương VI.Thu hồi đất, trưng dụng đất (gồm 13 điều, từ Điều 78 đến Điều 90) Điều 79 của Luậtđãquyđịnh cụthể31trườnghợp Nhànướcthuhồiđất để pháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộng,Nhànướcthuhồiđấttrong trường hợp nàyphải là cácdự án:(1)xâydựng công trìnhcông cộng; (2)xâydựng trụsởcơquannhànước,côngtrìnhsựnghiệp;(3)cáctrườnghợpkhác,baogồm nhiều nhómtiêu chí như: nhà ở, khu sản xuất, phát triển quỹ đất, khoáng sản, công trình ngầmvàcáctrường hợp Nhànướcthu hồi đất đểđấu giá,đấu thầu nhằmtăng thu ngân sách
. Với 31 trường hợp cụ thểNhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộngđãcơbảnbaoquátcáctrườnghợpcầnthiết pháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộng.Tuynhiên,đểbảođảmcho trườnghợpthựcsựcầnthiếtthuhồiđấtphátsinhnhưngchưacótrongquyđịnhcủa Luậtnày,tạikhoản32Điều79đãquyđịnhtrườnghợpkhácthìQuốchộisửađổi,bổ sung các trường hợp thu hồi đất của Điều này theo trình tự, thủ tục rút gọn. Quyđịnhcụthểcăncứ,điềukiệnthuhồiđấtvìmụcđíchquốcphòng,anninh; pháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộng;bổsung,quyđịnhcụthểhơn mộtsốtrườnghợpthuhồiđấtdoviphạmphápluậtvềđấtđai;bổsungmộtsốtrường hợpthuhồiđấtdochấmdứtviệcsửdụngđấttheophápluật,tựnguyệntrảlạiđấtcho đầyđủnhưthuhồiđấtdobịthuhồirừngtheoquyđịnhcủaphápluậtvềlâmnghiệp, thuhồiđấttrongtrườnghợpchấmdứtdựánđầutư
Quyđịnhcụthểtrườnghợpthu hồiđấtliênquanđếnquốcphòng,anninh PhâncấpchoỦybannhândâncấphuyệnquyếtđịnhthuhồiđấtđểsửdụngvàomụcmụcquốcphòng,anninh,đểpháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộngmàkhôngphânbiệttheođốitượngsửdụngđấtnhưLuậtĐấtđainăm2013.Quy địnhtrườnghợpquyềnsửdụngđấtvàtàisảngắnliềnvớiđấtlàtàisảncôngthuộccáctrườnghợpthuhồiđấttheoquyđịnhcủaLuậtnàythìkhôngphảithựchiệnviệcsắpxếplại,xửlýtàisảncôngtheoquyđịnhcủaphápluậtvềquảnlý,sửdụngtàisảncông. Tại Điều 87 Luật Đất đai cũng đã quyđịnh cụ thểvề trình tự, thủ tục thu hồi đấtđểphát triển kinhtế-xãhội vì lợi ích quốcgia,công cộng với nhiều điểmmới, bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định của pháp luật; vì sự phát triển bền vững, văn minh và hiện đại của cộng đồng, của địa phương. Quy định rõ hiệu lực của thông báo thu hồi đất là 12 tháng tínhtừngàyban hànhthông báo thuhồi đất để người dân biết, chủđộng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 7.ChươngVII.Bồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưkhinhànướcthuhồiđất(gồm 21 điều, từ Điều 91 đến Điều 111) Chương VII của Luậtđã kếthừa các quyđịnh đã đượcthực tiễnchứng minh là phù hợp đồng thời sửa đổi bổ sung các quy định: -Sửađổi,bổsungnguyêntắcbồithườngtheohướngđadạngcáchìnhthứcbồi thườngvềđất,hộgiađình,cánhâncóđấtbịthuhồiđượcbồithườngbằngđấtcócùng mụcđíchvớiđấtbịthuhồihoặcbằngtiền,bằngđấtkháchoặcbằngnhàởphùhợpvớinhucầucủangườicóđấtbịthuhồivàquỹđấtcủatừngđịaphương. -Cụthểhóanguyêntắc cóchỗở,đảmbảothunhậpvàđiềukiệnsốngbằng hoặctốthơnnơiởcũthôngquaquyđịnhtiêuchíkhutáiđịnhcưvềhạtầngkỹthuật, hạtầngxãhội,địađiểmthựchiệntáiđịnhcư
.Khutáiđịnhcưcóthểbốtríchomột hoặc nhiều dự án. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích còn lại của thửa đất saukhithuhồinhỏhơndiệntíchtốithiểu,nếungườisửdụngđấtđồngýthuhồiđất thìỦybannhândâncấpcóthẩmquyềnquyếtđịnhthuhồiđấtvàthựchiệnviệcbồi thường, hỗ trợ, quản lý diện tích đất này theo quy định của pháp luật. -Quy định cụ thể và mở rộng về thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ,tái định với sự tham gia của đại diện Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, đại diện của người sử dụng đất có đất bị thu hồi
để đảm bảo sự khách quan, minh bạch, sự tham gia của các bên liên quan trong bồi thường, hỗtrợ, tái định cư. -Quantâmđếnđốitượngchínhsáchxãhội,đốitượngtrựctiếpsảnxuấtnông nghiệp; các bước thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất đảm bảo nguyêntắccósựthamgiacủangườidânởcácgiaiđoạn,đảmbảonguyêntắcngười cóđấtbịthuhồiđượcbồithường,táiđịnhcưtrướckhithuhồiđất
. để người dân có đất bị thu hồi phải có chỗ ở, bảo đảm cuộc sống bằng hoặc tốt hơn. Luật cũngđã quan tâm để chủ sở hữu tài sản mà không đồng thời là chủ sử dụng đất, ngườibịảnhhưởngbởiviệcthuhồiđấtđượcbiếtkhiNhànướcthuhồiđất. 8.ChươngVIII.Pháttriển,quảnlývàkhaithácquỹđất(gồm4điều,từĐiều 112 đến Điều 115) So với Luật Đất đai năm 2013 thì chương này là chương mới hoàn toàn, Chươngnàyquyđịnhvềnguyên tắcpháttriển,quảnlý vàkhaithácquỹđất; đấtdo tổchứcpháttriểnquỹđấtpháttriển,quảnlý,khaithác;quỹpháttriểnđấtvàtổchức phát triển quỹ đất. Việcpháttriển,quảnlývàkhaithácquỹđấtphảitheoquyhoạchsửdụngđất, kếhoạchsửdụngđất,sửdụngđấtđúngmụcđích,côngkhai,minhbạch,hợplý,hiệu quảvàtheoquyđịnhcủaphápluật;bảođảmđápứngyêucầupháttriểnkinhtế-xã hội,hỗtrợtáiđịnhcư,ansinhxãhội,bốtríđấtở,đấtsảnxuấtchođồngbàodântộc thiểusốđểthựchiệnchínhsáchđất đai đốivới đồngbàodântộcthiểusố. Quy định cụ thể nguồn hình thành quỹ đất. Tổ chức phát triển quỹ đất được thành lập để tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất tại địa phương. Ủy ban nhândâncấptỉnhgiaochotổchứcpháttriểnquỹđấtquảnlý,khaithácquỹđấtquỹ đấtnày.Ủybannhândâncấpxãnơicóđấtcótráchnhiệmphốihợpvớitổchứcphát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, chống lấn đất, chiếm đất. 9.ChươngIX.Giaođất,chothuêđất,chuyểnmụcđíchsửdụngđất(gồm12 điều, từ Điều 116 đến Điều 127) Hoàn thiện căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất;bổsungđốitượngđượcgiaođấtkhôngthutiềnđốivớiđấtđểthựchiệndự án nhà ở công vụ theo quyđịnh của pháp luật vềnhà ở; giao đất cho đồng bào dân tộcthiểusốthuộcđốitượngđượchưởngchínhsách;giaođấttínngưỡngtrongtrườnghợpNhànướcthuhồiđấttínngưỡng.BổsungđốitượngđượcNhànướcgiaođấtcó thutiềnsửdụngđấtđểthựchiệndựánđầutưxâydựngnhàởthươngmại,nhàởxã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chungcưtheoquyđịnhcủaphápluậtvềnhàở;xâydựngcơsởlưugiữtrocốt;người sửdụngđấtđượcgiaođấtdođượcbồithườngbằngđấtkhiNhànướcthuhồiđất
Quy định các trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý, giao đất ở cho cá nhân.Luật cũng quy định cụ thể điều kiện để tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất: (a) Đất đã được thu hồi và hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc không phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trong khu vực dự án có hạ tầng giao thông đã được kết nối; (b) Có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệtvàomụcđíchsửdụngđểđấugiáquyềnsửdụngđất;(c)Cóquyhoạchchitiết 1/500đượccơquannhànướccóthẩmquyềntổchứclậpvàphêduyệtđốivớidựán nhàở;(d)Cóphươngánđấugiáquyềnsửdụngđấtđãđượccơquancóthẩmquyền phê duyệt. Để bảo đảm tính khả thi của Luật, tại Điều này đã quy định cụ thể điều kiện của tổ chức, cá nhân thamgia đấu giáquyền sửdụng đất, đồng thời giao trách nhiệmcho UBND cấp tỉnh, cấp huyện hằng nămphải công bố kế hoạch, danh mục các khu đấtthựchiệnđấu giáquyềnsửdụngđất trênCổng thông tin đấugiáquyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức thực hiện việc đấu giá. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản. Điều 126Luật đã quy định các trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất là các dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quyđịnh củapháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và các dự án khu đô thị được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnhviệcgiaođất,chothuêđấtthôngquađấuthầulựachọnnhàđầutưthực hiệndựánđầutưcósửdụngđất.TạiĐiềunàycũngquyđịnhđiềukiệnđểđấuthầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất gồm: (a) thuộc danh mục các khu đất thực hiện đấuthầu dự án có sử dụng đất được Hội đồng nhândân cấp tỉnh quyếtđịnh;(b)Cóquyhoạchchitiếthoặccóquyhoạchphânkhutỷlệ1/2000được cơquancóthẩmquyềnphêduyệtđồngthườiphảiđápứngcácđiềukiệnkháctheo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. Bên cạnh đó, Luật cũng quy định điều kiện của tổ chức tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tưthựchiệndựán có sửdụng đất,đồngthời giaotrách nhiệmcho UBNDcấp tỉnh trongviệccôngbốkếhoạch,danhmụccáckhuđấtthựchiệnđấuthầudựáncócó sửdụngđất;tổchứclậpquyhoạchchitiếthoặcquyhoạchphânkhutỷlệ1/2.000
Trìnhtự,thủtụcđấuthầu lựachọnnhàđầutưthựchiệndựáncósửdụngđấtthực hiệntheoquyđịnh củaphápluậtvềđấuthầu. Quyđịnhcụthểcáctrườnghợpnhànướcthutiềnthuêđấtmộtlầnchocảthời gianthuêđốivới03nhóm((1)sửdụngđấtđểthựchiệndựánđầutưsảnxuấtnông nghiệp,lâmnghiệp,nuôitrồngthủysản,làmmuối;(2)Sửdụngđấtkhucôngnghiệp, cụmcôngnghiệp,khucôngnghệcao,nhàlưutrúcôngnhântrongkhucôngnghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng; (3) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở), còn lại là các trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Kiểm soát từ bước quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thông qua quy định về nội dung quyhoạch,kếhoạch sửdụngđất cấp huyện phải xácđịnhcụ thểdiện tích đấtđượcphépchuyểnmụcđíchsửdụngđất,trongđócódiệntíchđấttrồnglúa,đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất được phép chuyển mục đích. Quy định cụ thể điều kiện, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó phân cấp toàn bộ thẩm quyền chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đấttrồnglúa,đất rừngphònghộ,đấtrừngđặcdụng,đất rừng sảnxuất làrừng tự nhiên cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Quyđịnhrõhộgiađình,cánhânđangsửdụngđấtmàcónhucầuchuyểnmục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất cóđất ởsang đấtở hoặc chuyển mục đích sử dụng cácloại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 10.ChươngX.Đăngkýđấtđai,cấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,quyềnsởhữutàisảnkhácgắnliềnvớiđất(gồm15điều,từĐiều128đếnĐiều152) Chương X của Luật đã quy định chuẩn hóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sởhữu tàisảngắn liền với đất.Quyđịnh rõthẩmquyền cấp Giấychứng nhậnnhằmphânđịnhrõquyềnđạidiện chủsởhữu toàndân vềđấtđai củacơquan nhànướcthông quaviệccấp Giấychứng nhận lầnđầu,tách riêng giữavai trò quản lýnhànước(việccôngnhậnquyềnsửdụngđất)vớiviệccungcấpdịchvụcôngcủa cơ quan đăng ký (việc cấp Giấy chứng nhận), đưa công tác cấp Giấy chứng nhận được chuyên nghiệp hóa, làm cơ sở cho việc thống nhất công tác đăng ký đất đai, quản lý hồ sơ địa chính từ trung ương tới địa phương. Bổ sung quy định giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các loại giấy tờkhácvềquyềnsửdụngđấtcótrướcngày15tháng10năm1993chophùhợpvới thựctiễncủađịaphương.Bổsungthờiđiểmápdụngquyđịnhvềhạnmứcđấtởcủa địa phương (được thực hiện theo quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ để cấp Giấychứng nhận), trách nhiệmcủa Nhà nước trong việc cấp Giấychứng nhậncho cáctrườnghợp đãđăngký vàđủđiềukiện. Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai,đồngthờicóchếtàicụthể,đồngbộngănchặncáctrườnghợpgiaodịchkhông đăngkýtạicơquannhànước.Quyđịnhhìnhthứcđăngkýđấtđai,đăngkýbiếnđộng đấtđaiđượcthựchiệnđăngkýtrêngiấyhoặcđăngkýtrênmôitrườngđiệntửvàđều cógiátrịpháplýnhưnhau.TàisảngắnliềnvớiđấtđượccấpGiấychứngnhậnquyền sửdụngđất,quyềnsởhữutàisảngắnliềnvớiđấtlànhàở,côngtrìnhxâydựnggắn liền với đất. Bổ sung quy định về đăng ký biến động đất đai đối với trường hợp có thayđổivềquyềnsửdụngđấtxâydựngcôngtrìnhtrênmặtđấtphụcvụchoviệcvận hành,khaithácsửdụngcôngtrìnhngầm,quyềnsởhữucôngtrìnhngầm. 11.Chương XI.Tài chính về đất đai, giá đất (gồm10 điều, từ Điều 153 đến Điều 162) Đểhoànthiệnchínhsáchtàichínhvềđấtđai,cơchếxácđịnhgiáđấttheonguyêntắc thị trường,các cơ chế kiểmtra,giámsát của Trung ương vàHội đồngnhân dân trongviệcxâydựngbảnggiáđất,LuậtĐấtđai2024đãbãibỏquyđịnhvềkhunggiáđấtcủaChínhphủ;quyđịnhcụthểnguyêntắc,căncứ,phươngphápđịnhgiáđất;quyđịnhbảnggiáđấtđượcxâydựnghằngnămvàbảnggiáđấtlầnđầuđượccôngbốvà ápdụngtừngày01/01/2026,đượcđiềuchỉnh,sửađổi,bổsungbảnggiáđấttừngày 01/01củanămtiếptheo;việcxâydựngbảnggiáđấttheovùnggiátrị,thửađấtchuẩn đốivớikhuvựccóbảnđồđịachínhsốvàcơsởdữliệugiáđất. Quyđịnhcụthểthờiđiểmxácđịnhgiáđất,thờiđiểmtínhtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtđốivớitừngtrườnghợpgiaođất,chothuêđất,chophépchuyểnmụcđíchsử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụngđất.Đồngthời,quyđịnhrõỦybannhândâncấpcóthẩmquyềnphảibanhành quyếtđịnhgiáđấtcụthểtrongthờigiankhôngquá180ngàykểtừthờiđiểmxácđịnh giáđấtđốivớicáctrườnghợpNhànướcgiaođất,chothuêđất,chophépchuyểnmục đíchsửdụngđất,giahạnsửdụngđất,điềuchỉnhthờihạnsửdụngđất,chuyểnhình thứcsửdụngđất,điềuchỉnhquyếtđịnhgiaođất,chothuêđất,điềuchỉnhquyhoạch chi tiết; Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất,tiềnthuêđấtthìỦybannhândâncấpcóthẩmquyềnphảighigiáđấttrongquyết địnhgiaođất,chothuêđất,chophépchuyểnmụcđíchsửdụngđất,giahạnsửdụng đất,điều chỉnh thời hạn sửdụng đất,chuyển hình thứcsửdụng đất. Bổ sung quy định tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đíchsửdụngđấtgắnvớiviệcchuyểnsanghìnhthứcNhànướcchothuêđấttrảtiền thuêđấthằngnăm.Tiềnthuêđấtchochukỳtiếptheođượctínhcăncứbảnggiáđất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳtrướcthìtiềnthuêđấtphảinộpđượcđiềuchỉnhnhưngkhôngquátỷlệdoChính phủquyđịnh cho từng giai đoạn. Tỷlệđiều chỉnh do Chínhphủquyđịnh cho từng giaiđoạnkhôngquátổngchỉsốgiátiêudùng(CPI)hằngnămcảnướccủagiaiđoạn 05 năm trước đó. PhâncấpthẩmquyềnquyếtđịnhgiáđấtcụthểchoChủtịchỦybannhândân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất,điều chỉnhthờihạnsửdụngđất,xácđịnh giákhởiđiểmđấugiáquyền sửdụng đất để giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Quy định cụ thể các phương pháp định giá đất, bao gồm: phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư và phương pháp hệ số điều chỉnhgiáđất,đồngthờigiaoChínhphủquyđịnhphươngphápđịnhgiáđấtkhác04 phương pháp trên sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; quy định trường hợp, điều kiện áp dụng phương pháp định giá đất; trường hợp áp dụng cácphươngphápđịnh giáđấtđểxácđịnhgiáđất cụthểmàcókếtquảthấp hơngiá đất trong Bảng giá đất thì sử dụng giá đất trong Bảng giá đất. Quy định mở rộng thành phần Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, ngoài các cơquanchuyênmôntrựcthuộcỦybannhândân,cóthểmờiđạidiệntổchứctưvấn xácđịnhgiáđất,chuyêngiavềgiáđấtthamgialàthànhviênHộiđồng,ỦybanMặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức và các tổ chức chính trị - xã hội khácthamgiacuộchọpthẩmđịnhgiáđấtđểđảmbảotínhđộclậpkháchquantrong quá trình định giá. Hoàn thiện các quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trong đó: bổ sung các trường hợp miễn, giảm theo lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư, đối tượng chính sách; trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn, người sử dụng đất được miễn tiền sửdụng đất, tiền thuêđất không phải thực hiện thủ tục đềnghị miễn tiền sử dụng đất,tiền thuê đất. 12.Chương XII.Hệ thống thông tin về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (gồm8 điều, từ Điều 163 đến Điều 170) NgoàicácnộidungkếthừaLuậtĐấtđainăm2013,căncứvàomụctiêucụthể đếnnăm2025củaNghịquyếtsố18-NQ/TW,chươngnàycósửađổi,bổsungcácnội dung sau đây: BổsungquyđịnhvềHệthốngthôngtinquốcgiavềđấtđaiđượcthiếtkếtổng thể và xâydựng thành một hệ thống tập trung,thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu vàkếtnốiliênthôngtrênphạmvicảnước;quyđịnhcácthànhphầncơbảncủaHệthốngthông tin quốc gia về đất đai. QuyđịnhvềhạtầngkỹthuậtcôngnghệthôngtinvàphầnmềmcủaHệthống thông tin quốc gia vềđất đai; các thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Cơsởdữliệuquốcgiavềđấtđaiđượcxâydựngđồngbộ,thốngnhấttheotiêuchuẩn, quy chuẩn quốc gia trong phạm vi cả nước Quyđịnhvềquảnlý,vậnhành,khaithácvàkếtnốiliênthôngvớicơsởdữliệu quốcgiavềđấtđai;dịchvụcôngtrựctuyếnvàgiaodịchđiệntửvềđấtđai;bảođảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai và trách nhiệmxây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thôngtinquốc gia vềđất đai 13.ChươngXIII.Chếđộsửdụngđất(gồm52điều,từĐiều171đến Điều 222) Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân lênkhôngquá15lầnhạnmứcgiaođấtnôngnghiệpcủacánhânđốivớimỗiloạiđất tại địa phương; mở rộng đối tượng được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa cho cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hạn mức được giao đất nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có năng lực về vốn, khoa học kỹthuật có quyền tiếpcậnđấtđai,đầutưsảnxuấtnôngnghiệphànghóa,hạn chếtìnhtrạngbỏhoang hoặc sử dụng đất nông nghiệp manh mún không hiệu quả; bổ sung quy định người sửdụngđấttrồng lúađượcchuyển đổicơcấu câytrồng,vật nuôitrênđấttrồnglúa, đượcsửdụngmộtphầndiệntíchđấtxâydựngcôngtrìnhphụcvụtrựctiếpsảnxuất nông nghiệp; được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi,trồng cây dược liệu
nhưng không được làm thay đổi loại đất đã được xác định theo quy định của Luật Đất đai. Bổ sung quy định để quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai có nguồn gốc nông, lâmtrường. Quy định về tập trung, tích tụ đất nông nghiệp nhằm khuyến khích tập trung,tíchtụđấtnôngnghiệp,khắcphụctìnhtrạngmanhmún,tạođiềukiệnthuhút đầu tư, ứng dụng cơ giới hoá và công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp. Bỏkhâutrunggiantrongquảnlýsửdụngđấtnhưbỏquyđịnhvềthẩmquyền giaođất,chothuêđấtcủaBanquảnlýKhukinhtế,BanQuảnlýkhucôngnghệcao, Cảngvụhàngkhông.Nhànướctrựctiếpgiaođất,chothuêđất,cấpGiấychứngnhận đốivớitổchức,cánhânsửdụngđấtthuộccảnghàngkhông,sânbaydândụng,khu công nghệ cao nhằm bảo đảm quyền tiếp cận đất đai của các tổ chức, cá nhân, bảo đảmthựchiệncácquyền củangườisửdụngđất.Bổsungquyđịnhtráchnhiệmcủa chủ đầu tư kết cấu hạtầng khu công nghiệp, trách nhiệmcủa UBND cấp tỉnh trong việcbốtríquỹđấtdànhchodoanhnghiệp,vừavànhỏ,cơsởphảididờidoônhiễm môi trường
.; trách nhiệm của các cơ quan trong việc bố trí quỹ đất để lực lượng Côngannhândânbảođảmanninh,trậttựtạikhucôngnghiệp,khucôngnghệcao, cảng hàng không sân bay
Bổsungmộtđiềuquyđịnhvềhoạtđộnglấnbiển,trongđóquyđịnhrõđiều kiện,nguyêntắc,tráchnhiệmcủaNhànước,tổchức,cánhânliênquanđếnhoạtđộnglấn biển; bổ sung quyđịnh vềđất sửdụng kết hợp đa mụcđích, chếđộ sửdụng đối với một số loại đất như: đất chăn nuôi tập trung; đất khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biếnnôngsản,lâmsản,thủysản,hảisảntậptrung;sửdụngđấtquốcphòng,anninh kếthợpvớihoạtđộnglaođộngsảnxuất,xâydựngkinhtế;đấtdànhchođườngsắt; đấtxâydựngcáccôngtrình,khuvựccóhànhlangbảovệantoàn;đấtdocơquan,tổ chứccủaNhànướcquảnlý...;quyđịnhvềgópquyềnsửdụngđất,điềuchỉnhlạiđất đai, tách thửa đất, hợp thửa đất... 14.Chương XIV.Thủ tục hành chính về đất đai (gồm 7 điều, từ Điều 223 đến Điều 229) Chương XIV của Luật đã quy định nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính vềđấtđai,theođóviệcthựchiệnthủtụchànhchínhvềđấtđaiphảibảođảmsựbình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch; phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễthựchiện,lồngghéptrongviệcgiảiquyếtthủtụchànhchínhvềđấtđai.Tổchức, cánhânyêucầuthựchiệnthủtụchànhchínhvềđấtđaichịutráchnhiệmtrướcpháp luậtvềtínhchínhxác,trungthựccủanộidungkêkhaivàcácgiấytờtronghồsơđã nộp. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩmquyền và thời gian theo quyđịnh củaphápluật,không chịu trách nhiệm vềnhữngnộidungtrongcácvănbản,giấytờcótronghồsơđãđượccơquan,người cóthẩmquyềnkhácchấpthuận,thẩmđịnh,phêduyệthoặcgiảiquyếttrướcđó.Các thủtụchành chính vềđất đai đượcthựchiện bằnghình thứctrựctiếp,quahệthống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. Quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai; trách nhiệm thựchiệnthủtụchànhchínhvềđấtđai.Đặcbiệt,tạiChươngnàyđãquyđịnhcụthể về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấuthầulựachọnnhàđầutưthựchiệndựáncósửdụngđấtvàtrườnghợpgiaođất, chothuêđấtthôngquađấugiáquyềnsửdụngđất,đấuthầulựachọnnhàđầutưthực hiện dự án có sử dụng đất. 15.ChươngXV.Giámsát,theodõivàđánhgiáviệcquảnlý,sửdụngđấtđai;thanhtra,kiểmtra,kiểmtoán;giảiquyếttranhchấp,khiếunại,tốcáovàxửlýviphạmphápluậtvềđấtđai(gồm13điều,từĐiều230đếnĐiều242) Ngoài nội dung kế thừa Luật Đất đai năm 2013, thể chế hóa các quan điểm, chủtrương,giảiphápcủaNghịquyếtsố18-NQ/TW,khắcphụckhâuyếutrongcông tácthanhtra,kiểmtra,giảiquyếthiệuquảnhữngtồntạihạnchếhiệnnay,LuậtĐất đai đãhoànthiệnquyđịnhvềtheodõivàđánh giáđốivớiquảnlý,sử dụngđấtđai, trongđóquyđịnhnộidungtheodõivàđánhgiá,việctheodõivàđánhgiáthựchiện định kỳhằng năm,trách nhiệmthực hiện theo dõi và đánh giá vàhệthống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai. Bổsungquyđịnhvềkiểmtrachuyênngànhđấtđailàhoạtđộngđượcthực hiệnthườngxuyên,liêntụccủacáccơquan,tổchức,đơnvị,cánhânđượcgiaonhiệmvụ quản lý đất đai, quy định kiểm toán về đất đai. Bổ sung quy định hòa giải tranh chấpđấtđaiđốivớiđịabàncấphuyệnkhôngthànhlậpđơnvịhànhchínhcấpxã;bổ sung thêmhình thức hòa giảitranh chấp đất đaitại Tòa án đượcthực hiện theoquy địnhcủaphápluậtvềhòagiải,đốithoạitạiTòaánvàphápluậtvềtốtụngdânsự;hòa giảitranhchấpgiữacácbênphátsinhtừhoạtđộngthươngmạiliênquantớiđấtđai bằnghòagiảithươngmạithựchiệntheophápluậtvềhòagiảithươngmại;tranhchấp giữacácbênphátsinhtừhoạtđộngthươngmạiliênquanđếnđấtđaidoTòaánnhândângiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluậtvềtốtụngdânsựhoặcdoTrọngtàithương mạigiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluậttrọngtàithươngmại;quyđịnhtráchnhiệmcủa Chủ tịch Ủyban nhân dân từng cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạmpháp luật về quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn. 16.ChươngXVI.Điềukhoảnthihành(gồm18điều,từĐiều243đến Điều260) Nhằmxửlýcácmâuthuẫn,chồngchéogiữacácluật,tạosựthốngnhất,đồng bộ trong hệ thống pháp luật, Luật Đất đai đã dành 01 mục của Chương 16 để sửa đổi,bổsungmộtsốđiềucủa08luậtcócácquyđịnhliênquanđếnquảnlý,sửdụng đất đai, gồm các Luật: Quy hoạch, Đầu tư, Lâm nghiệp, Thủy sản, Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Thi hành án dân sự, Thuế thu nhập cá nhân, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đồng thời, Luật cũng bãi bỏ 01 nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến Luật Đất đai (Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một sốchínhsách đểtháogỡvướng mắc,tồnđọng trongquảnlý,sửdụngđấtquốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế). Bổsung 8điềuđểquyđịnh chuyển tiếpvềquyhoạch,kếhoạch sử dụngđất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận; tài chính đất đai, giá đất; thời hạn sử dụng đất; để xử lý quyền sử dụng đất của hộ gia đình và để quy định chuyển tiếp một số trường hợp khác khi Luật này có hiệu lực thi hành. LuậtĐấtđaisố31/2024/QH15đãthểchếcácquanđiểm,chủtrươngcủaNghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, giải quyết được các vướng mắc, bất cập đã chỉ ra trong quá trình tổng kết thi hành Luật Đất đai 2013. Luật Đất đai đã được Quốchội thông qua, hiện nayChính phủ đang tập trung đểhoàn thiện các văn bản quyđịnh chi tiết, hướng dẫn thi hành LuậtbảođảmsaukhiLuậtcóhiệulựcthihànhthìhệthốngphápluậtđấtđaiđãbảo đảm tính đồng bộ, thống nhất. Với một hệ thống pháp luật đất đai được hoàn thiện sẽ góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững tài nguyên đất trong giai đoạn mới, hướng tới mục tiêu phát huy cao nhất nguồn lực đất đai để góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đăng lúc: 14/08/2024 00:00:00 (GMT+7)
BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ LUẬT ĐẤT ĐAILuật Đất đai là đạo luật quan trọng, tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường của đất nước; giữ vai trò trung tâmtronghệthốngphápluậtvềđấtđai,cómốiquanhệvớinhiềuquyđịnhkháccủa phápluật.TrêncơsởtổngkếtviệcthựchiệnNghịquyếtsố19-NQ/TW,tổngkếtthi hànhLuậtĐấtđainăm2013chothấy,saugần8nămtổchứcthihànhLuậtĐấtđai, công tác quản lý đất đai đã đạt được những kết quả quan trọng, tạo hành lang pháp lýđồngbộ,chặtchẽ,khảthichoviệckhaithácnguồnlực,sửdụnghợplý,tiếtkiệm, hiệuquảđấtđai,pháttriển các công trìnhhạtầngkỹthuật,hạtầngxãhội,nhàởđô thị; tạo điều kiện cho đất đai tham gia vào thị trường bất động sản; tăng đáng kể nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đóng góp tích cực cho việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước. Tuynhiên, công tác quản lý và sử dụng đất đai còn tồn tại,hạn chế như: quy hoạch sử dụng đất chưa bảo đảmtính đồng bộ, tổng thể, hệ thống, chất lượng chưa cao,thiếutầmnhìndàihạn;nguồnlựcđấtđaichưađượckhaithác,pháthuyđầyđủ và bền vững, việc sử dụng đất có nơi còn lãng phí, hiệu quả thấp; việc tiếp cận đất đaicủatổchức,cánhân,đặcbiệtlàđồngbàodântộcthiểusốcònbấtcập;việcthu hồiđất,bồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưcónơichưađảmbảohàihòalợiíchgiữaNhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư; cải cách hành chính trong quản lý đất đai chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn; tài chính về đất đai và giáđất chưa phản ánh đúng thực tế thị trường; xu thế thoái hóa đất, ô nhiễmđất, xâm nhập mặn diễn ra ở nhiều nơi, diễn biến phức tạp; tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo, vi phạm pháp luật về đất đai còn nhiều nhưng việc xử lý còn hạn chế
Nguyên nhân là do đất đai có tính lịch sử, phức tạp; việc thi hành pháp luật về đất đai ở một số nơi còn chưa nghiêm; chính sách, pháp luật còn có những bất cập, một sốnội dung củapháp luật cóliên quanchưathống nhất, đồng bộvớipháp luật về đất đai; việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý chưa được thực hiện tốt; một số nộidungphátsinhmớitrongthựctiễnnhưngphápluậtchưacóquyđịnhđiềuchỉnh. Trong thời gian vừa qua, Trung ương đã ban hành nhiều Nghị quyết cóliên quanđếnđấtđai1.Đặcbiệt,Nghịquyếtsố18-NQ/TWngày16/6/2022củaBanChấp hànhTrungươngvềtiếptụcđổimới,hoànthiệnthểchế,chínhsách,nângcaohiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triểncóthunhậpcao(Nghịquyếtsố18-NQ/TW)với05quanđiểm,03mụctiêutổng quát,06 mục tiêu cụ thể,06 nhómgiải pháp và 08 nhómchính sách lớn trong hoàn thiệnthểchế,chínhsách,phápluậtvềđấtđaivàtổchứcthựcthichínhsáchnàylàcơ sở chính trị rất quan trọng để hoàn thiện chính sách, pháp luật đất đai. Nhữngvấnđềnêu trên đặt ra yêu cầuphải xâydựngdự án LuậtĐấtđai (sửa đổi) và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai đồng bộ, thống nhất, phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. I.MỤCĐÍCH,QUANĐIỂMXÂYDỰNGDỰÁNLUẬT 1.Mụcđích -Hoàn thiện thể chế, chính sách về đất đai phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; giải quyết tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn trong các chính sách, pháp luật có liên quan đến đất đai. -Giải quyết các vấn đề vướng mắc, tồn tại từ thực tiễn công tác quản lý, sử dụngđất.Tăngcườngquảnlýđấtđaicảvềdiệntích,chấtlượng,giátrịkinhtế,... -Đảmbảo hài hòa quyền và lợi ích của Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư. -Thúc đẩythương mạihóa quyềnsửdụngđất,phát triển thị trườngbất động sản minh bạch, lành mạnh. -Thiết lập hệ thống quản lý đất đai hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đẩymạnh cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi số, nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai. Phát huy dân chủ, hạn chế tình trạng khiếu kiện về đất đai. 2.Quanđiểm -Thể chế hóa đầyđủ, kịp thời các quan điểm, chủ trương của Đảng tại Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 18-NQ/TW và các nghị quyết, kết luận của Đảng về quản lý và sử dụng đất đai. -Đảm bảo kế thừa, ổn định, phát triển của hệ thống pháp luật đất đai; sửa đổi, bổ sung các quy định chưa phù hợp với thực tiễn. -Đảmbảođồngbộ,thốngnhấtcủahệthốngphápluậtvềđấtđaivớicácpháp luật có liên quan; hoàn thiện các chế định để quản lý đất đai theo chức năng là tài nguyên,tàisản,nguồnlựccảvềdiệntích,chất lượng,khônggiansửdụng. -Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền đồng thời thiết lập công cụ kiểm soát quyền lực của cơ quan và người có thẩm quyền trong quản lý đất đai. Tăng cường vai trò giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân. -Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; chuyển trọng tâm từ quản lý bằng các công cụ hành chính sang sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để thúc đẩy sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, bền vững. -Hiện đại hóa, chuyển đổi số công tác quản lý đất đai dựa trên hệ thống thông tin, dữ liệu đất đai thống nhất, tập trung, phục vụ đa mục tiêu kết nối từ Trung ương đến địa phương, quản lý biến động đến từng thửa đất. II.NỘIDUNGMỚICỦALUẬT LuậtĐấtđai(Luậtsố31/2024/QH15)gồm16chương,260điều,trongđósửa đổi,bổsung180/212điềucủaLuậtĐấtđainăm2013vàbổsungmới78điều.Luật Đất đai có những điểm mới nổi bật sau đây: 1.ChươngI.Quyđịnhchung(gồm11điều,từĐiều1đếnĐiều11) Về phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệmcủa Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hoàn thiện giải thích các khái niệm cho rõ ràng, dễ hiểu, phổ quát cho các vùng miền;bổ sunggiải thích mộtsố cụmtừ đượcsửdụngnhiềulần trong Luậtđể bảo đảm cách hiểu thống nhất, trong đó kế thừa, hoàn thiện 27 khái niệm, bổ sung 22 khái niệm. Sửa đổi, bổ sung quy định về người sử dụng đất để thống nhất với quy định củaBộluậtDânsự,LuậtTínngưỡng,tôngiáo,LuậtQuốctịch,LuậtĐầutư;không phân biệt công dân Việt Nam định cư trong nước hay ở nước ngoài trong tiếp cận đất đai. Kế thừa phân loại đất theo Luật Đất đai 2013, bổ sung đất chăn nuôi tập trung vào nhóm đất nông nghiệp, bổ sung đất công trình cấp nước, thoát nước, đất công trình phòng, chống thiên tai, đất công nghệ thông tin, cơ sở lưu trữ tro cốt,đất chợ đầu mối trong nhóm đất phi nông nghiệp. Kế thừa, hoàn thiện các quy định về các nguyên tắc sử dụng đất, bổ sung nguyêntắcbảovệđất,thíchứngvớibiếnđổikhíhậu;quyđịnhtráchnhiệmcủa người được Nhà nước giao đất quản lý; bổ sung các quy định khuyến khích việcsử dụng đất đai có hiệu quả, tập trung đất đai để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô lớn, phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất. Bổ sung nghiêm cấm đối với hành vi vi phạm chính sách về đất đai đối với đồngbàodântộcthiểusố;phânbiệtđốixửvềgiớitrongquảnlý,sửdụngđấtđai. 2.ChươngII.Quyềnhạnvàtráchnhiệmcủanhànước,quyềnvànghĩavụcủa công dân đối với đất đai (gồm14 điều, từĐiều 12 đến Điều 25) Để bảo đảm thống nhất quản lý đất đai theo lãnh thổ quốc gia, cả về diện tích, chất lượng, giá trị kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường, Chương này đã quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước là đại diện chủ sởhữuvềđấtđainhư:quyềnquyếtđịnhcủaNhànướcvềquyhoạch,kếhoạch sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, thu hồiđất,trưng dụng đất,giao đất, cho thuê đất,công nhận quyền sửdụng đất; quyết định chính sách tài chính về đất đai, điều tiết thị trường quyền sử dụng đất, điềutiết nguồn thu từ đất; quy định quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai. Làm rõ trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai; phân biệt rõ nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai. Phân cấp thẩm quyền gắn với kiểmsoát, giámsát việc thực hiện, đảmbảo quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Trách nhiệm và những đảm bảo của Nhà nước đối với người sử dụng đất. Đặcbiệt,tại Điều16củaLuậttiếptụckhẳngđịnh Nhànước cóchínhsáchbảo đảmđấtsinhhoạtcộngđồngchođồngbàodântộcthiểusố phùhợpvớiphongtục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng. Quyđịnh cụ thể chính sách hỗ trợ đất ở, đất nông nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèotạivùngđồngbàodântộcthiểusốvàmiềnnúi;tráchnhiệmcủacáccơquan nhà nước trong việc xây dựng và thực hiện chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số; nguồn lực để thực hiện chính sách; đảm bảo quỹ đất để thực hiện chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Bổ sung 01 mục quy định về quyền và nghĩa vụ của Công dân đối với đấtđai nhằmthểchếquanđiểmcủaĐảngvềQuảnlývàsửdụngđấtphảibảođảmlợi ích chung của toàn dân; nhân dân được tạo điều kiện tiếp cận, sử dụng đất công bằng,côngkhai,hiệuquảvàbềnvững. Bổ sung 01 điều quy định vềvai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong tham gia xâydựng,phản biện chính sách pháp luật vềđất đai; cho ý kiến đối với quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất; tham gia hòa giải, giải quyết tranh chấp về đất đai.... 3.Chương III.Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 23 điều, từ Điều 26 đến Điều 48) Hoàn thiện quyền của người Việt Namđịnh cư ở nướcngoài theo hướng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Namthì cóđầyđủ cácquyềnliênquanđếnđấtđainhưcông dân Việt Nam ở trong nước (cá nhân trong nước). Quyđịnhnhómngườisửdụngđấtgồmthànhviênhộgiađình,cánhânthìcó quyềnvànghĩavụnhưquyềnvànghĩavụcủacánhântheoquyđịnhcủaLuậtnày. Bổ sung quyền lựa chọn hình thức trả tiền cho thuê đất, theo đó, người sử dụngđấtđangđượcNhànướcchothuêđấtthutiềnthuêđấthằngnămnhưngthuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này được lựa chọn chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đấtmộtlầnchothờigianthuêđấtcònlại.TrườnghợpđangđượcNhànướcchothuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Đốivớiđơnvịsựnghiệp cônglập đượcNhànướcgiao đấtkhôngthutiềnsử dụng đất mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất,kinhdoanh,cungcấpdịchvụthìđượcchuyểnsangthuêđấttrảtiềnhàngnăm. Đơn vị sự nghiệp công lập khi lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì không được quyền bán, quyền thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất. BổsungquyđịnhtổchứctrongnướcđượcNhànướcgiaođấtđểthựchiệndựánnhàởxãhội,nhàởcholựclượngvũtrangnhândân,dựánđầutưcảitạo,xâydựnglạinhàchungcưhoặcđểthựchiệndựánđầutưcó mụcđíchkinhdoanhmàđượcmiễn,giảmtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtthìcóquyềnvànghĩavụnhưtrườnghợpkhông đượcmiễnhoặckhôngđượcgiảmtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđất;trườnghợpchuyển nhượng,gópvốnbằngquyềnsửdụngđấtthìphảinộpchoNhànướcmộtkhoảntiền tươngứngvớisốtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtđãđượcmiễn,giảmtạithờiđiểmgiao đất,chothuêđất,chophépchuyểnmụcđíchsửdụngđất. Đối với tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng nămthì có quyền bántài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền vớiđất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp và đã được đăng ký theo quy định của pháp luật; đã hoàn thành việc xây dựng theo đúngquyhoạchxâydựngchitiếtvàdựánđầutưđãđượcphêduyệt,chấpthuậnvà đãứng trướctiềnbồi thường,hỗtrợ,táiđịnh cưmàchưakhấu trừhết vào tiền thuê đất phải nộp. Bổ sung quy định cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyểnnhượngquyềnsửdụngđấttrồnglúatronghạnmứcgiaođất,trườnghợpquá hạnmứcthìphảithànhlậptổchứckinhtế,phảicóphươngánsửdụngđấttrồnglúavàphảiđượcỦybannhândâncấphuyệnphêduyệt.Cánhânsửdụngđấtnôngnghiệpđược chuyển đổi quyền sử dụng đất nôngnghiệptrong cùng đơn vịhành chính cấp tỉnhchocánhânkhácvàkhôngphảinộpthuếthunhậptừviệcchuyểnđổiquyềnsử dụng đất và lệ phí trước bạ. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. 4.ChươngIV.Địagiớiđơnvịhànhchính,điềutracơbảnvềđấtđai(gồm11 điều, từ Điều 49 đến Điều 59) Vềđịagiớiđơnvịhànhchínhvàbảnđồđịachính,bổsungtráchnhiệmcủaBộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xác định địa giới đơn vị hành chính trênthựcđịa,lậphồsơđịagiớiđơnvịhànhchínhcủađịaphươngvàviệcsửdụnghồ sơđịachínhchocôngtácquảnlýđấtđai,cũngnhưcungcấpchocácngành,cáccấp trongquátrìnhgiảiquyếtnhiệmvụcóliênquanđếnđấtđai;bổsungcácquyđịnhvề giảiquyếttranhchấpđịagiớiđơnvịhànhchính,theođógiaotráchnhiệmchoChính phủtrongviệchướngdẫnviệcgiảiquyếttrườnghợpchưathốngnhấtvềđịagiớiđơn vịhànhchính;tổchứcgiảiquyếtviệcchưathốngnhấtvềđịagiớiđơnvịhànhchính. Về điều tra, đánh giávà bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai, mục 2 của Chương nàyđãquyđịnh cụthểvềnguyên tắcđiều tra,đánh giávàbảo vệ,cải tạo,phụchồi đấtđai;cáchoạt độngđiềutra,đánhgiáđấtđai;nộidungđiềutra,đánhgiáđất đai; bảovệcảitạo,phụchồiđấtđai;tổchứcthựchiệnđiềutrađánhgiáđấtđai;bổsung trách nhiệm, thời hạn phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai. Vềthốngkê,kiểmkêđấtđai,mục3củaChươngnàyquyđịnhvềnguyêntắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai; phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai vàlậpbản đồ hiện trạng sửdụng đất; trách nhiệmtổ chức thựchiệnthống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Theo đó, đã quy định cụ thể thống kê được thực hiện hằng năm và kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần để đảmbảolượnghóađượctổngdiệntíchđấtđaitheomụcđíchsửdụngđất,đốitượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và một số chỉtiêu khác để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. 5.Chương V.Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 18 điều, từ Điều 60 đến Điều 77) Chươngnàyđượchoànthiệntheohướngđổimớiquytrình,nộidung,phương pháp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường công khai, minh bạch, sự thamgiacủangười dân trong công táclập quyhoạch sửdụng đất thôngquaviệctổ chức lấy ý kiến; bổ sung, hoàn thiện các quy định về việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất trong các khu vực quy hoạch. PhâncấpchoThủtướngChínhphủphêduyệtquyhoạchsửdụngđấtcấptỉnh, lồng ghép nội dung kế hoạch sửdụng đấtcấptỉnhvào nộidung quyhoạch sửdụng đất cấp tỉnh; giao cho các địa phương trong việc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quyhoạch sửdụngđấtđểcácđịaphương chủđộngphát triểnkinh tế-xãhội củađịaphươngmình.Chỉtiêuquyhoạchsửdụngđấtquốcgiachỉkiểmsoátđốivới đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh.... Tiếptụcquyđịnhvềlậpkếhoạchsửdụngđấthàngnămcấphuyệnnhằmtạo điềukiệnthuậnlợichoquảnlýnhànướcvềđấtđai.Đồngthờidoanhnghiệpsẽchủ độngtrongđầutư,ngườicóđấtbịthuhồisẽbiếttrướckếhoạchsửdụngđấtđểchủ động trongviệcsửdụngđất,thựchiệnquyền củamình,ổn địnhđời sống,sảnxuất. Các nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện quy định trong Luật quy địnhnộidungđơngiảnhơn,khôngyêucầuphảiđưavàokếhoạchsửdụngđấthàng nămcấphuyệnnhucầuchuyểnmụcđíchsửdụngđấtgắnliềnvớithửađấtởcủahộ gia đình, cá nhân. Quy định cụ thể một số trường hợp không phải bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cho Chính phủ, thẩm quyền quyết định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnhđể tạo sự chủ động, linh hoạt trong điều hành của Chính phủ và các địa phương;đối vớikếhoạchsửdụngđấtquốcphòng,kếhoạch sửdụngđấtanninhsẽ được quy định lồng ghép trong nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh. Bổ sung quy định đối với thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch đô thị thì không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ vào quy hoạch đô thị để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Cho phép tiếp tục thực hiện lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được theo quyđịnhcủaNghịquyếtsố61/2022/QH15ngày16tháng6năm2022củaQuốchội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030. 6.Chương VI.Thu hồi đất, trưng dụng đất (gồm 13 điều, từ Điều 78 đến Điều 90) Điều 79 của Luậtđãquyđịnh cụthể31trườnghợp Nhànướcthuhồiđất để pháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộng,Nhànướcthuhồiđấttrong trường hợp nàyphải là cácdự án:(1)xâydựng công trìnhcông cộng; (2)xâydựng trụsởcơquannhànước,côngtrìnhsựnghiệp;(3)cáctrườnghợpkhác,baogồm nhiều nhómtiêu chí như: nhà ở, khu sản xuất, phát triển quỹ đất, khoáng sản, công trình ngầmvàcáctrường hợp Nhànướcthu hồi đất đểđấu giá,đấu thầu nhằmtăng thu ngân sách
. Với 31 trường hợp cụ thểNhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộngđãcơbảnbaoquátcáctrườnghợpcầnthiết pháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộng.Tuynhiên,đểbảođảmcho trườnghợpthựcsựcầnthiếtthuhồiđấtphátsinhnhưngchưacótrongquyđịnhcủa Luậtnày,tạikhoản32Điều79đãquyđịnhtrườnghợpkhácthìQuốchộisửađổi,bổ sung các trường hợp thu hồi đất của Điều này theo trình tự, thủ tục rút gọn. Quyđịnhcụthểcăncứ,điềukiệnthuhồiđấtvìmụcđíchquốcphòng,anninh; pháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộng;bổsung,quyđịnhcụthểhơn mộtsốtrườnghợpthuhồiđấtdoviphạmphápluậtvềđấtđai;bổsungmộtsốtrường hợpthuhồiđấtdochấmdứtviệcsửdụngđấttheophápluật,tựnguyệntrảlạiđấtcho đầyđủnhưthuhồiđấtdobịthuhồirừngtheoquyđịnhcủaphápluậtvềlâmnghiệp, thuhồiđấttrongtrườnghợpchấmdứtdựánđầutư
Quyđịnhcụthểtrườnghợpthu hồiđấtliênquanđếnquốcphòng,anninh PhâncấpchoỦybannhândâncấphuyệnquyếtđịnhthuhồiđấtđểsửdụngvàomụcmụcquốcphòng,anninh,đểpháttriểnkinhtế-xãhộivìlợiíchquốcgia,côngcộngmàkhôngphânbiệttheođốitượngsửdụngđấtnhưLuậtĐấtđainăm2013.Quy địnhtrườnghợpquyềnsửdụngđấtvàtàisảngắnliềnvớiđấtlàtàisảncôngthuộccáctrườnghợpthuhồiđấttheoquyđịnhcủaLuậtnàythìkhôngphảithựchiệnviệcsắpxếplại,xửlýtàisảncôngtheoquyđịnhcủaphápluậtvềquảnlý,sửdụngtàisảncông. Tại Điều 87 Luật Đất đai cũng đã quyđịnh cụ thểvề trình tự, thủ tục thu hồi đấtđểphát triển kinhtế-xãhội vì lợi ích quốcgia,công cộng với nhiều điểmmới, bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định của pháp luật; vì sự phát triển bền vững, văn minh và hiện đại của cộng đồng, của địa phương. Quy định rõ hiệu lực của thông báo thu hồi đất là 12 tháng tínhtừngàyban hànhthông báo thuhồi đất để người dân biết, chủđộng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 7.ChươngVII.Bồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưkhinhànướcthuhồiđất(gồm 21 điều, từ Điều 91 đến Điều 111) Chương VII của Luậtđã kếthừa các quyđịnh đã đượcthực tiễnchứng minh là phù hợp đồng thời sửa đổi bổ sung các quy định: -Sửađổi,bổsungnguyêntắcbồithườngtheohướngđadạngcáchìnhthứcbồi thườngvềđất,hộgiađình,cánhâncóđấtbịthuhồiđượcbồithườngbằngđấtcócùng mụcđíchvớiđấtbịthuhồihoặcbằngtiền,bằngđấtkháchoặcbằngnhàởphùhợpvớinhucầucủangườicóđấtbịthuhồivàquỹđấtcủatừngđịaphương. -Cụthểhóanguyêntắc cóchỗở,đảmbảothunhậpvàđiềukiệnsốngbằng hoặctốthơnnơiởcũthôngquaquyđịnhtiêuchíkhutáiđịnhcưvềhạtầngkỹthuật, hạtầngxãhội,địađiểmthựchiệntáiđịnhcư
.Khutáiđịnhcưcóthểbốtríchomột hoặc nhiều dự án. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích còn lại của thửa đất saukhithuhồinhỏhơndiệntíchtốithiểu,nếungườisửdụngđấtđồngýthuhồiđất thìỦybannhândâncấpcóthẩmquyềnquyếtđịnhthuhồiđấtvàthựchiệnviệcbồi thường, hỗ trợ, quản lý diện tích đất này theo quy định của pháp luật. -Quy định cụ thể và mở rộng về thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ,tái định với sự tham gia của đại diện Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, đại diện của người sử dụng đất có đất bị thu hồi
để đảm bảo sự khách quan, minh bạch, sự tham gia của các bên liên quan trong bồi thường, hỗtrợ, tái định cư. -Quantâmđếnđốitượngchínhsáchxãhội,đốitượngtrựctiếpsảnxuấtnông nghiệp; các bước thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất đảm bảo nguyêntắccósựthamgiacủangườidânởcácgiaiđoạn,đảmbảonguyêntắcngười cóđấtbịthuhồiđượcbồithường,táiđịnhcưtrướckhithuhồiđất
. để người dân có đất bị thu hồi phải có chỗ ở, bảo đảm cuộc sống bằng hoặc tốt hơn. Luật cũngđã quan tâm để chủ sở hữu tài sản mà không đồng thời là chủ sử dụng đất, ngườibịảnhhưởngbởiviệcthuhồiđấtđượcbiếtkhiNhànướcthuhồiđất. 8.ChươngVIII.Pháttriển,quảnlývàkhaithácquỹđất(gồm4điều,từĐiều 112 đến Điều 115) So với Luật Đất đai năm 2013 thì chương này là chương mới hoàn toàn, Chươngnàyquyđịnhvềnguyên tắcpháttriển,quảnlý vàkhaithácquỹđất; đấtdo tổchứcpháttriểnquỹđấtpháttriển,quảnlý,khaithác;quỹpháttriểnđấtvàtổchức phát triển quỹ đất. Việcpháttriển,quảnlývàkhaithácquỹđấtphảitheoquyhoạchsửdụngđất, kếhoạchsửdụngđất,sửdụngđấtđúngmụcđích,côngkhai,minhbạch,hợplý,hiệu quảvàtheoquyđịnhcủaphápluật;bảođảmđápứngyêucầupháttriểnkinhtế-xã hội,hỗtrợtáiđịnhcư,ansinhxãhội,bốtríđấtở,đấtsảnxuấtchođồngbàodântộc thiểusốđểthựchiệnchínhsáchđất đai đốivới đồngbàodântộcthiểusố. Quy định cụ thể nguồn hình thành quỹ đất. Tổ chức phát triển quỹ đất được thành lập để tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất tại địa phương. Ủy ban nhândâncấptỉnhgiaochotổchứcpháttriểnquỹđấtquảnlý,khaithácquỹđấtquỹ đấtnày.Ủybannhândâncấpxãnơicóđấtcótráchnhiệmphốihợpvớitổchứcphát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, chống lấn đất, chiếm đất. 9.ChươngIX.Giaođất,chothuêđất,chuyểnmụcđíchsửdụngđất(gồm12 điều, từ Điều 116 đến Điều 127) Hoàn thiện căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất;bổsungđốitượngđượcgiaođấtkhôngthutiềnđốivớiđấtđểthựchiệndự án nhà ở công vụ theo quyđịnh của pháp luật vềnhà ở; giao đất cho đồng bào dân tộcthiểusốthuộcđốitượngđượchưởngchínhsách;giaođấttínngưỡngtrongtrườnghợpNhànướcthuhồiđấttínngưỡng.BổsungđốitượngđượcNhànướcgiaođấtcó thutiềnsửdụngđấtđểthựchiệndựánđầutưxâydựngnhàởthươngmại,nhàởxã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chungcưtheoquyđịnhcủaphápluậtvềnhàở;xâydựngcơsởlưugiữtrocốt;người sửdụngđấtđượcgiaođấtdođượcbồithườngbằngđấtkhiNhànướcthuhồiđất
Quy định các trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý, giao đất ở cho cá nhân.Luật cũng quy định cụ thể điều kiện để tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất: (a) Đất đã được thu hồi và hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc không phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trong khu vực dự án có hạ tầng giao thông đã được kết nối; (b) Có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệtvàomụcđíchsửdụngđểđấugiáquyềnsửdụngđất;(c)Cóquyhoạchchitiết 1/500đượccơquannhànướccóthẩmquyềntổchứclậpvàphêduyệtđốivớidựán nhàở;(d)Cóphươngánđấugiáquyềnsửdụngđấtđãđượccơquancóthẩmquyền phê duyệt. Để bảo đảm tính khả thi của Luật, tại Điều này đã quy định cụ thể điều kiện của tổ chức, cá nhân thamgia đấu giáquyền sửdụng đất, đồng thời giao trách nhiệmcho UBND cấp tỉnh, cấp huyện hằng nămphải công bố kế hoạch, danh mục các khu đấtthựchiệnđấu giáquyềnsửdụngđất trênCổng thông tin đấugiáquyền sử dụng đất quốc gia, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức thực hiện việc đấu giá. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản. Điều 126Luật đã quy định các trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất là các dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quyđịnh củapháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và các dự án khu đô thị được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnhviệcgiaođất,chothuêđấtthôngquađấuthầulựachọnnhàđầutưthực hiệndựánđầutưcósửdụngđất.TạiĐiềunàycũngquyđịnhđiềukiệnđểđấuthầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất gồm: (a) thuộc danh mục các khu đất thực hiện đấuthầu dự án có sử dụng đất được Hội đồng nhândân cấp tỉnh quyếtđịnh;(b)Cóquyhoạchchitiếthoặccóquyhoạchphânkhutỷlệ1/2000được cơquancóthẩmquyềnphêduyệtđồngthườiphảiđápứngcácđiềukiệnkháctheo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. Bên cạnh đó, Luật cũng quy định điều kiện của tổ chức tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tưthựchiệndựán có sửdụng đất,đồngthời giaotrách nhiệmcho UBNDcấp tỉnh trongviệccôngbốkếhoạch,danhmụccáckhuđấtthựchiệnđấuthầudựáncócó sửdụngđất;tổchứclậpquyhoạchchitiếthoặcquyhoạchphânkhutỷlệ1/2.000
Trìnhtự,thủtụcđấuthầu lựachọnnhàđầutưthựchiệndựáncósửdụngđấtthực hiệntheoquyđịnh củaphápluậtvềđấuthầu. Quyđịnhcụthểcáctrườnghợpnhànướcthutiềnthuêđấtmộtlầnchocảthời gianthuêđốivới03nhóm((1)sửdụngđấtđểthựchiệndựánđầutưsảnxuấtnông nghiệp,lâmnghiệp,nuôitrồngthủysản,làmmuối;(2)Sửdụngđấtkhucôngnghiệp, cụmcôngnghiệp,khucôngnghệcao,nhàlưutrúcôngnhântrongkhucôngnghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng; (3) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở), còn lại là các trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Kiểm soát từ bước quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thông qua quy định về nội dung quyhoạch,kếhoạch sửdụngđất cấp huyện phải xácđịnhcụ thểdiện tích đấtđượcphépchuyểnmụcđíchsửdụngđất,trongđócódiệntíchđấttrồnglúa,đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất được phép chuyển mục đích. Quy định cụ thể điều kiện, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó phân cấp toàn bộ thẩm quyền chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đấttrồnglúa,đất rừngphònghộ,đấtrừngđặcdụng,đất rừng sảnxuất làrừng tự nhiên cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Quyđịnhrõhộgiađình,cánhânđangsửdụngđấtmàcónhucầuchuyểnmục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất cóđất ởsang đấtở hoặc chuyển mục đích sử dụng cácloại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 10.ChươngX.Đăngkýđấtđai,cấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,quyềnsởhữutàisảnkhácgắnliềnvớiđất(gồm15điều,từĐiều128đếnĐiều152) Chương X của Luật đã quy định chuẩn hóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sởhữu tàisảngắn liền với đất.Quyđịnh rõthẩmquyền cấp Giấychứng nhậnnhằmphânđịnhrõquyềnđạidiện chủsởhữu toàndân vềđấtđai củacơquan nhànướcthông quaviệccấp Giấychứng nhận lầnđầu,tách riêng giữavai trò quản lýnhànước(việccôngnhậnquyềnsửdụngđất)vớiviệccungcấpdịchvụcôngcủa cơ quan đăng ký (việc cấp Giấy chứng nhận), đưa công tác cấp Giấy chứng nhận được chuyên nghiệp hóa, làm cơ sở cho việc thống nhất công tác đăng ký đất đai, quản lý hồ sơ địa chính từ trung ương tới địa phương. Bổ sung quy định giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các loại giấy tờkhácvềquyềnsửdụngđấtcótrướcngày15tháng10năm1993chophùhợpvới thựctiễncủađịaphương.Bổsungthờiđiểmápdụngquyđịnhvềhạnmứcđấtởcủa địa phương (được thực hiện theo quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ để cấp Giấychứng nhận), trách nhiệmcủa Nhà nước trong việc cấp Giấychứng nhậncho cáctrườnghợp đãđăngký vàđủđiềukiện. Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai,đồngthờicóchếtàicụthể,đồngbộngănchặncáctrườnghợpgiaodịchkhông đăngkýtạicơquannhànước.Quyđịnhhìnhthứcđăngkýđấtđai,đăngkýbiếnđộng đấtđaiđượcthựchiệnđăngkýtrêngiấyhoặcđăngkýtrênmôitrườngđiệntửvàđều cógiátrịpháplýnhưnhau.TàisảngắnliềnvớiđấtđượccấpGiấychứngnhậnquyền sửdụngđất,quyềnsởhữutàisảngắnliềnvớiđấtlànhàở,côngtrìnhxâydựnggắn liền với đất. Bổ sung quy định về đăng ký biến động đất đai đối với trường hợp có thayđổivềquyềnsửdụngđấtxâydựngcôngtrìnhtrênmặtđấtphụcvụchoviệcvận hành,khaithácsửdụngcôngtrìnhngầm,quyềnsởhữucôngtrìnhngầm. 11.Chương XI.Tài chính về đất đai, giá đất (gồm10 điều, từ Điều 153 đến Điều 162) Đểhoànthiệnchínhsáchtàichínhvềđấtđai,cơchếxácđịnhgiáđấttheonguyêntắc thị trường,các cơ chế kiểmtra,giámsát của Trung ương vàHội đồngnhân dân trongviệcxâydựngbảnggiáđất,LuậtĐấtđai2024đãbãibỏquyđịnhvềkhunggiáđấtcủaChínhphủ;quyđịnhcụthểnguyêntắc,căncứ,phươngphápđịnhgiáđất;quyđịnhbảnggiáđấtđượcxâydựnghằngnămvàbảnggiáđấtlầnđầuđượccôngbốvà ápdụngtừngày01/01/2026,đượcđiềuchỉnh,sửađổi,bổsungbảnggiáđấttừngày 01/01củanămtiếptheo;việcxâydựngbảnggiáđấttheovùnggiátrị,thửađấtchuẩn đốivớikhuvựccóbảnđồđịachínhsốvàcơsởdữliệugiáđất. Quyđịnhcụthểthờiđiểmxácđịnhgiáđất,thờiđiểmtínhtiềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtđốivớitừngtrườnghợpgiaođất,chothuêđất,chophépchuyểnmụcđíchsử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụngđất.Đồngthời,quyđịnhrõỦybannhândâncấpcóthẩmquyềnphảibanhành quyếtđịnhgiáđấtcụthểtrongthờigiankhôngquá180ngàykểtừthờiđiểmxácđịnh giáđấtđốivớicáctrườnghợpNhànướcgiaođất,chothuêđất,chophépchuyểnmục đíchsửdụngđất,giahạnsửdụngđất,điềuchỉnhthờihạnsửdụngđất,chuyểnhình thứcsửdụngđất,điềuchỉnhquyếtđịnhgiaođất,chothuêđất,điềuchỉnhquyhoạch chi tiết; Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất,tiềnthuêđấtthìỦybannhândâncấpcóthẩmquyềnphảighigiáđấttrongquyết địnhgiaođất,chothuêđất,chophépchuyểnmụcđíchsửdụngđất,giahạnsửdụng đất,điều chỉnh thời hạn sửdụng đất,chuyển hình thứcsửdụng đất. Bổ sung quy định tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đíchsửdụngđấtgắnvớiviệcchuyểnsanghìnhthứcNhànướcchothuêđấttrảtiền thuêđấthằngnăm.Tiềnthuêđấtchochukỳtiếptheođượctínhcăncứbảnggiáđất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳtrướcthìtiềnthuêđấtphảinộpđượcđiềuchỉnhnhưngkhôngquátỷlệdoChính phủquyđịnh cho từng giai đoạn. Tỷlệđiều chỉnh do Chínhphủquyđịnh cho từng giaiđoạnkhôngquátổngchỉsốgiátiêudùng(CPI)hằngnămcảnướccủagiaiđoạn 05 năm trước đó. PhâncấpthẩmquyềnquyếtđịnhgiáđấtcụthểchoChủtịchỦybannhândân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất,điều chỉnhthờihạnsửdụngđất,xácđịnh giákhởiđiểmđấugiáquyền sửdụng đất để giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Quy định cụ thể các phương pháp định giá đất, bao gồm: phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư và phương pháp hệ số điều chỉnhgiáđất,đồngthờigiaoChínhphủquyđịnhphươngphápđịnhgiáđấtkhác04 phương pháp trên sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; quy định trường hợp, điều kiện áp dụng phương pháp định giá đất; trường hợp áp dụng cácphươngphápđịnh giáđấtđểxácđịnhgiáđất cụthểmàcókếtquảthấp hơngiá đất trong Bảng giá đất thì sử dụng giá đất trong Bảng giá đất. Quy định mở rộng thành phần Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, ngoài các cơquanchuyênmôntrựcthuộcỦybannhândân,cóthểmờiđạidiệntổchứctưvấn xácđịnhgiáđất,chuyêngiavềgiáđấtthamgialàthànhviênHộiđồng,ỦybanMặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức và các tổ chức chính trị - xã hội khácthamgiacuộchọpthẩmđịnhgiáđấtđểđảmbảotínhđộclậpkháchquantrong quá trình định giá. Hoàn thiện các quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trong đó: bổ sung các trường hợp miễn, giảm theo lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư, đối tượng chính sách; trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn, người sử dụng đất được miễn tiền sửdụng đất, tiền thuêđất không phải thực hiện thủ tục đềnghị miễn tiền sử dụng đất,tiền thuê đất. 12.Chương XII.Hệ thống thông tin về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (gồm8 điều, từ Điều 163 đến Điều 170) NgoàicácnộidungkếthừaLuậtĐấtđainăm2013,căncứvàomụctiêucụthể đếnnăm2025củaNghịquyếtsố18-NQ/TW,chươngnàycósửađổi,bổsungcácnội dung sau đây: BổsungquyđịnhvềHệthốngthôngtinquốcgiavềđấtđaiđượcthiếtkếtổng thể và xâydựng thành một hệ thống tập trung,thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu vàkếtnốiliênthôngtrênphạmvicảnước;quyđịnhcácthànhphầncơbảncủaHệthốngthông tin quốc gia về đất đai. QuyđịnhvềhạtầngkỹthuậtcôngnghệthôngtinvàphầnmềmcủaHệthống thông tin quốc gia vềđất đai; các thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Cơsởdữliệuquốcgiavềđấtđaiđượcxâydựngđồngbộ,thốngnhấttheotiêuchuẩn, quy chuẩn quốc gia trong phạm vi cả nước Quyđịnhvềquảnlý,vậnhành,khaithácvàkếtnốiliênthôngvớicơsởdữliệu quốcgiavềđấtđai;dịchvụcôngtrựctuyếnvàgiaodịchđiệntửvềđấtđai;bảođảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai và trách nhiệmxây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thôngtinquốc gia vềđất đai 13.ChươngXIII.Chếđộsửdụngđất(gồm52điều,từĐiều171đến Điều 222) Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân lênkhôngquá15lầnhạnmứcgiaođấtnôngnghiệpcủacánhânđốivớimỗiloạiđất tại địa phương; mở rộng đối tượng được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa cho cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hạn mức được giao đất nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có năng lực về vốn, khoa học kỹthuật có quyền tiếpcậnđấtđai,đầutưsảnxuấtnôngnghiệphànghóa,hạn chếtìnhtrạngbỏhoang hoặc sử dụng đất nông nghiệp manh mún không hiệu quả; bổ sung quy định người sửdụngđấttrồng lúađượcchuyển đổicơcấu câytrồng,vật nuôitrênđấttrồnglúa, đượcsửdụngmộtphầndiệntíchđấtxâydựngcôngtrìnhphụcvụtrựctiếpsảnxuất nông nghiệp; được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi,trồng cây dược liệu
nhưng không được làm thay đổi loại đất đã được xác định theo quy định của Luật Đất đai. Bổ sung quy định để quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai có nguồn gốc nông, lâmtrường. Quy định về tập trung, tích tụ đất nông nghiệp nhằm khuyến khích tập trung,tíchtụđấtnôngnghiệp,khắcphụctìnhtrạngmanhmún,tạođiềukiệnthuhút đầu tư, ứng dụng cơ giới hoá và công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp. Bỏkhâutrunggiantrongquảnlýsửdụngđấtnhưbỏquyđịnhvềthẩmquyền giaođất,chothuêđấtcủaBanquảnlýKhukinhtế,BanQuảnlýkhucôngnghệcao, Cảngvụhàngkhông.Nhànướctrựctiếpgiaođất,chothuêđất,cấpGiấychứngnhận đốivớitổchức,cánhânsửdụngđấtthuộccảnghàngkhông,sânbaydândụng,khu công nghệ cao nhằm bảo đảm quyền tiếp cận đất đai của các tổ chức, cá nhân, bảo đảmthựchiệncácquyền củangườisửdụngđất.Bổsungquyđịnhtráchnhiệmcủa chủ đầu tư kết cấu hạtầng khu công nghiệp, trách nhiệmcủa UBND cấp tỉnh trong việcbốtríquỹđấtdànhchodoanhnghiệp,vừavànhỏ,cơsởphảididờidoônhiễm môi trường
.; trách nhiệm của các cơ quan trong việc bố trí quỹ đất để lực lượng Côngannhândânbảođảmanninh,trậttựtạikhucôngnghiệp,khucôngnghệcao, cảng hàng không sân bay
Bổsungmộtđiềuquyđịnhvềhoạtđộnglấnbiển,trongđóquyđịnhrõđiều kiện,nguyêntắc,tráchnhiệmcủaNhànước,tổchức,cánhânliênquanđếnhoạtđộnglấn biển; bổ sung quyđịnh vềđất sửdụng kết hợp đa mụcđích, chếđộ sửdụng đối với một số loại đất như: đất chăn nuôi tập trung; đất khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biếnnôngsản,lâmsản,thủysản,hảisảntậptrung;sửdụngđấtquốcphòng,anninh kếthợpvớihoạtđộnglaođộngsảnxuất,xâydựngkinhtế;đấtdànhchođườngsắt; đấtxâydựngcáccôngtrình,khuvựccóhànhlangbảovệantoàn;đấtdocơquan,tổ chứccủaNhànướcquảnlý...;quyđịnhvềgópquyềnsửdụngđất,điềuchỉnhlạiđất đai, tách thửa đất, hợp thửa đất... 14.Chương XIV.Thủ tục hành chính về đất đai (gồm 7 điều, từ Điều 223 đến Điều 229) Chương XIV của Luật đã quy định nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính vềđấtđai,theođóviệcthựchiệnthủtụchànhchínhvềđấtđaiphảibảođảmsựbình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch; phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễthựchiện,lồngghéptrongviệcgiảiquyếtthủtụchànhchínhvềđấtđai.Tổchức, cánhânyêucầuthựchiệnthủtụchànhchínhvềđấtđaichịutráchnhiệmtrướcpháp luậtvềtínhchínhxác,trungthựccủanộidungkêkhaivàcácgiấytờtronghồsơđã nộp. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩmquyền và thời gian theo quyđịnh củaphápluật,không chịu trách nhiệm vềnhữngnộidungtrongcácvănbản,giấytờcótronghồsơđãđượccơquan,người cóthẩmquyềnkhácchấpthuận,thẩmđịnh,phêduyệthoặcgiảiquyếttrướcđó.Các thủtụchành chính vềđất đai đượcthựchiện bằnghình thứctrựctiếp,quahệthống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. Quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai; trách nhiệm thựchiệnthủtụchànhchínhvềđấtđai.Đặcbiệt,tạiChươngnàyđãquyđịnhcụthể về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấuthầulựachọnnhàđầutưthựchiệndựáncósửdụngđấtvàtrườnghợpgiaođất, chothuêđấtthôngquađấugiáquyềnsửdụngđất,đấuthầulựachọnnhàđầutưthực hiện dự án có sử dụng đất. 15.ChươngXV.Giámsát,theodõivàđánhgiáviệcquảnlý,sửdụngđấtđai;thanhtra,kiểmtra,kiểmtoán;giảiquyếttranhchấp,khiếunại,tốcáovàxửlýviphạmphápluậtvềđấtđai(gồm13điều,từĐiều230đếnĐiều242) Ngoài nội dung kế thừa Luật Đất đai năm 2013, thể chế hóa các quan điểm, chủtrương,giảiphápcủaNghịquyếtsố18-NQ/TW,khắcphụckhâuyếutrongcông tácthanhtra,kiểmtra,giảiquyếthiệuquảnhữngtồntạihạnchếhiệnnay,LuậtĐất đai đãhoànthiệnquyđịnhvềtheodõivàđánh giáđốivớiquảnlý,sử dụngđấtđai, trongđóquyđịnhnộidungtheodõivàđánhgiá,việctheodõivàđánhgiáthựchiện định kỳhằng năm,trách nhiệmthực hiện theo dõi và đánh giá vàhệthống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai. Bổsungquyđịnhvềkiểmtrachuyênngànhđấtđailàhoạtđộngđượcthực hiệnthườngxuyên,liêntụccủacáccơquan,tổchức,đơnvị,cánhânđượcgiaonhiệmvụ quản lý đất đai, quy định kiểm toán về đất đai. Bổ sung quy định hòa giải tranh chấpđấtđaiđốivớiđịabàncấphuyệnkhôngthànhlậpđơnvịhànhchínhcấpxã;bổ sung thêmhình thức hòa giảitranh chấp đất đaitại Tòa án đượcthực hiện theoquy địnhcủaphápluậtvềhòagiải,đốithoạitạiTòaánvàphápluậtvềtốtụngdânsự;hòa giảitranhchấpgiữacácbênphátsinhtừhoạtđộngthươngmạiliênquantớiđấtđai bằnghòagiảithươngmạithựchiệntheophápluậtvềhòagiảithươngmại;tranhchấp giữacácbênphátsinhtừhoạtđộngthươngmạiliênquanđếnđấtđaidoTòaánnhândângiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluậtvềtốtụngdânsựhoặcdoTrọngtàithương mạigiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluậttrọngtàithươngmại;quyđịnhtráchnhiệmcủa Chủ tịch Ủyban nhân dân từng cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạmpháp luật về quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn. 16.ChươngXVI.Điềukhoảnthihành(gồm18điều,từĐiều243đến Điều260) Nhằmxửlýcácmâuthuẫn,chồngchéogiữacácluật,tạosựthốngnhất,đồng bộ trong hệ thống pháp luật, Luật Đất đai đã dành 01 mục của Chương 16 để sửa đổi,bổsungmộtsốđiềucủa08luậtcócácquyđịnhliênquanđếnquảnlý,sửdụng đất đai, gồm các Luật: Quy hoạch, Đầu tư, Lâm nghiệp, Thủy sản, Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Thi hành án dân sự, Thuế thu nhập cá nhân, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đồng thời, Luật cũng bãi bỏ 01 nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến Luật Đất đai (Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một sốchínhsách đểtháogỡvướng mắc,tồnđọng trongquảnlý,sửdụngđấtquốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế). Bổsung 8điềuđểquyđịnh chuyển tiếpvềquyhoạch,kếhoạch sử dụngđất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận; tài chính đất đai, giá đất; thời hạn sử dụng đất; để xử lý quyền sử dụng đất của hộ gia đình và để quy định chuyển tiếp một số trường hợp khác khi Luật này có hiệu lực thi hành. LuậtĐấtđaisố31/2024/QH15đãthểchếcácquanđiểm,chủtrươngcủaNghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, giải quyết được các vướng mắc, bất cập đã chỉ ra trong quá trình tổng kết thi hành Luật Đất đai 2013. Luật Đất đai đã được Quốchội thông qua, hiện nayChính phủ đang tập trung đểhoàn thiện các văn bản quyđịnh chi tiết, hướng dẫn thi hành LuậtbảođảmsaukhiLuậtcóhiệulựcthihànhthìhệthốngphápluậtđấtđaiđãbảo đảm tính đồng bộ, thống nhất. Với một hệ thống pháp luật đất đai được hoàn thiện sẽ góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững tài nguyên đất trong giai đoạn mới, hướng tới mục tiêu phát huy cao nhất nguồn lực đất đai để góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
|