Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
307033

XÃ CẨM TÂM TIẾP TỤC TUYÊN TRUYỀN CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ

Ngày 12/11/2023 00:00:00

XÃ CẨM TÂMTIẾP TỤC TUYÊN TRUYỀN CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ

MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ, PHƯỜNG

1. Chính quyền số:

- 100% cán bộ, công chức xã, phƣờng đƣợc cấp và thƣờng xuyên sử dụng thƣ điện tử công vụ. - 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã, phƣờng chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trƣờng điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc đƣợc tạo lập, xử lý, ký số trên môi trƣờng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định). - Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã, phƣờng tiếp nhận xử lý đƣợc cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Mỗi xã, phƣờng có tối thiểu có một kênh giao tiếp với ngƣời dân thông qua tin nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tình hình kinh tế xã, phƣờng hội, chỉ đạo của chính quyền, phản ánh, kiến nghị của ngƣời dân. - Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đảm bảo thông suốt, hiệu quả. - Triển khai phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hƣớng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cấp xã, phƣờng. - Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hƣớng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông; tuyên truyền cho ngƣời dân gọi đến Tổng đài 1022 để đƣợc tƣ vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng, chống dịch và các thông tin khác. - Số hóa: Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã, phƣờng. Triển khai ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của cấp xã, phƣờng nhƣ: quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp... - Nền tảng tương tác chính quyền và người dân: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã, phƣờng giao tiếp, tƣơng tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của ngƣời dân thông qua công nghệ số. - Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể. - Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và ngƣời dân.

2. Kinh tế số:

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và ngƣời dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trƣờng mạng. - 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, phƣờng, sản phẩm OCOP đƣợc quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã, phƣờng hội,…); hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân, doanh nghiệp kết nối, đƣa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thƣơng mại điện tử. - Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và ngƣời dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. - 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã, phƣờng đƣợc gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode. - Chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh: Hợp tác xã, phƣờng, hộ sản xuất, kinh doanh và ngƣời dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

3. Xã, hội số: - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho ngƣời dân về chuyển đổi số; tối thiểu 50% ngƣời dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã, phƣờng đƣợc tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trƣờng mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng. - Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G. - Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên. - Đảm bảo ngƣời dân đƣợc bảo vệ an toàn trên môi trƣờng mạng đặc biệt chặn lọc các nội dung xấu, độc hại. - Phổ cập điện thoại thông minh cho ngƣời dân trên địa bàn xã, phƣờng.

3. Hạ tầng và nền tảng số: - Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, thông tin di động mạng 4G/5G đƣợc phủ đến 100% các hộ gia đình. - Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã, phường được kết nối vào đƣờng truyền số liệu chuyên dùng; đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống; 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc. - Mỗi xã, phƣờng có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đƣợc kết nối thông suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn. 3 - Thiết lập các điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã, phƣờng tuỳ thuộc điều kiện (nhƣ tại UBND xã, phƣờng, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…). - Hệ thống Camara an ninh: Lắp đặt camera an ninh trên các trục đƣờng chính, những điểm quan trọng phục vụ giám sát an ninh, trật tự, giám sát giao thông,… đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; Quản lý camera tập trung tại trụ sở UBND xã, phƣờng hoặc Công an xã, phƣờng. - Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, truyền thanh thông minh. - Điểm cung cấp dịch vụ bƣu chính, viễn thông tại xã, phƣờng (nếu có) trở thành điểm tƣ vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

B. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ, PHƯỜNG Chuyển đổi số cấp xã, phƣờng bao gồm 03 trụ cột gồm Chính quyền số, Kinh tế số, Xã, phƣờng hội số, theo nhƣ mô hình dƣới đây: Hình 1: Mô hình Chuyển đổi số cấp xã, phƣờng

CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ, PHƢỜNG CHÍNH QUYỀN SỐ KINH TẾ SỐ XÃ, PHƢỜNG HỘI SỐ

4 I. Phát triển Chính quyền số Hình

2: Nội dung triển khai Chính quyền số

1. Xây dựng hạ tầng số: Tuỳ thuộc vào điều kiện thực tế, kinh phí cân đối của địa phƣơng để có kế hoạch lựa chọn, triển khai các hạng mục phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phƣơng.

Hình 3: Các nội dung triển khai hạng mục xây dựng hạ tầng số

1.1. Nâng cấp mạng nội bộ (LAN) và kết nối internet: - Thƣờng xuyên khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng để có phƣơng án bổ sung, nâng cấp cho phù hợp đáp ứng yêu cầu. - Kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng để đảm bảo chất lƣợng, an toàn thông tin… 1.2. Số hoá tài liệu hồ sơ công việc: - UBND cấp xã, phƣờng cần xây dựng danh mục tài liệu cần thiết (hồ sơ, chứng từ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần lƣu tại xã, phƣờng,…) từ đó lựa chọn loại tài liệu nào cần lƣu trữ, số hoá. CHÍNH QUYỀN SỐ HẠ TẦNG SỐ ỨNG DỤNG CHO CHÍNH QUYỀN SỐ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SỐ Nâng cấp mạng nội bộ & kết nối Internet Thiết kế, tối ƣu hoá lại hệ thống mạng LAN Đảm bảo khả năng dự phòng Số hoá tài liệu Lập danh mục tài liệu quan trọng, số hoá tài liệu Lƣu trữ dữ liệu bằng công nghệ điện toán đám mây Nâng cấp, bổ sung thiết bị CNTT Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị cần thiết cho cán bộ Đảm bảo máy tính đƣợc cài đặt phần mềm bản quyền, diệt virut Triển khai Mạng TSL chuyên dùng Kết nối mạng UBND xã, phƣờng với mạng TSL chuyên dùng Các hệ thống quan trọng kết nối qua mạng TSL chuyên dùng Triển hai hệ thống truyền thanh thông minh Đầu tƣ, nâng cấp hệ thống truyền thanh Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trên hệ thống sẵn có 5 - Số hoá kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định. 1.3. Bổ sung hệ thống thiết bị CNTT, tăng cường công tác an toàn thông tin mạng: - Thƣờng xuyên khảo sát, đánh giá hiện trạng toàn bộ thiết bị CNTT, máy tính để nâng cấp, bổ sung đảm bảo cấu hình, số lƣợng của thiết bị phục vụ triển khai các ứng dụng cho cán bộ, công chức cấp xã, phƣờng. - Đảm bảo 100% các máy tính của cán bộ tại UBND cấp xã, phƣờng sử dụng phần mềm bản quyền, đƣợc cài đặt tối thiểu 01 phần mềm diệt virut. 1.4. Mạng Truyền số liệu chuyên dùng: Kết nối toàn bộ các hệ thống thông tin của xã, phƣờng với mạng Truyền số liệu chuyên dùng để đảm bảo an toàn thông tin, toàn vẹn dữ liệu trong quá trình hoạt động ứng dụng, chỉ đạo điều hành của xã, phƣờng. 1.5. Đài truyền thanh: Hệ thống đài truyền thanh ứng dụng nền tảng công nghệ trí tuệ nhân tạo để chuyển đổi văn bản sang giọng nói nhằm đơn giản hóa, chuẩn hóa việc thu, phát các chƣơng trình truyền thanh; ứng dụng công nghệ số phục vụ việc tắt, mở chƣơng trình tự động nhằm tiết kiệm thời gian, nhân lực vận hành kỹ thuật. Hình 4: Các nội dung triển khai xây dựng hạ tầng số (tiếp) 1.6. Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông: Phối hợp với các doanh nghiệp bƣu chính, viễn thông nâng cấp các điểm cung cấp dịch vụ bƣu chính, viễn thông các xã, phƣờng thành điểm tƣ vấn, hƣớng dẫn cho ngƣời dân về chuyển đổi số, sử dụng dịch vụ số; cung cấp các dịch vụ số. 1.7. Hệ thống Hội nghị hội nghị truyền hình: Xây dựng hạ tầng số Nâng cấp điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông Cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông mới cho người dân Triển khai dịch vụ nộp TTHC tại nhà cho người dân Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình Nâng cấp hệ thống HNTH (thiết bị, đường truyền, v.v..) Xem xét lộ trình triển khai của cấp tỉnh, đảm bảo phù hợp Triển khai hệ thống camera an ninh Triển khai hệ thống camera/camera AI tại các điểm trọng yếu Ưu tiên phương án thuê dịch vụ, đảm bảo chi phí duy trì Triển khai hệ thống wifi công cộng Triển khai tại các điểm công cộng, nhà văn hóa thôn Cung cấp dịch vụ truy cập internet miễn phí 6 - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai hệ thống thống hội nghị truyền hình theo kế hoạch của UBND tỉnh. - Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai hệ thống hội nghị truyền hình đến thôn, bản, khu phố. 1.8. Hệ thống camera an ninh: Triển khai hệ thống camera giám sát, theo dõi và phát hiện tại các điểm quan trọng trên địa bàn; hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, cho phép khả năng tích hợp, truy cập từ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, phƣờng để phục vụ theo dõi giám sát khi có yêu cầu. 1.9. Hệ thống wifi công cộng: Triển khai các hệ thống wifi công cộng phục vụ nhu cầu của ngƣời dân tại các điểm công cộng nhƣ tại nhà văn hoá thôn, bản, nhà văn hoá xã, phƣờng, tại trụ sở UBND cấp xã, phƣờng, điểm du lịch,… tuỳ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của địa phƣơng. 2. Triển khai các ứng dụng phục vụ xây dựng Chính quyền số: Hình 5: Triển khai ứng dụng phục vụ xây dựng Chính quyền số (Sơ đồ hình 5 tại phụ lục kèm theo) 2.1. Triển khai đầy đủ các hệ thống thông tin dùng chung từ Trung ương tới địa phương: CBCC cấp xã, phƣờng sử dụng đầy đủ, hiệu quả các cơ sở dữ liệu, hệ thống tin dùng chung của các Bộ, ngành Trung ƣơng triển khai: Cổng dịch vụ công quốc gia, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cƣ, các phần mềm của Bộ Tƣ pháp, Y tế, Giáo dục, Lao động - Thƣơng binh và Xã, phƣờng hội, Bảo hiểm xã, phƣờng hội,… 2.2. Sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD-Office): 100% lãnh đạo, CBCC trên địa bàn cấp xã, phƣờng chỉ đạo, điều hành, tiếp nhận, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trƣờng điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc đƣợc tạo lập, xử lý, ký số trên môi trƣờng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định); 100% văn bản phát hành đƣợc ký số. Thực hiện điều hành, xử lý công việc trên môi trƣờng mạng theo đúng quy trình, quy định. 2.3. Sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử: Tuyên truyền, vận động, hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân sử dụng các dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 để tạo thành thói quen và ngƣời dân thấy đƣợc lợi ích của sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã, phƣờng tiếp nhận xử lý đƣợc cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo đúng quy định. Thực hiện các TTHC tại hệ thống một cửa điện tử theo đúng quy trình nội bộ đã đƣợc phê duyệt từ khâu tiếp nhận hồ sơ, đến xử lý, trả kết quả. 2.4. Sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh: 7 Rà soát, đề nghị Văn phòng UBND tỉnh cấp đầy đủ tài khoản ngƣời dùng cho CBCC, viên chức trong đơn vị, đảm bảo 100% CBCC, viên chức của cấp xã, phƣờng đƣợc cấp phát tài khoản. 100% CBCC thƣờng xuyên sử dụng thƣ điện tử công vụ trong giải quyết công việc hàng ngày. 2.5. Phòng họp không giấy tờ, phòng họp trực tuyến: Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông nghiên cứu triển khai phòng họp trực tuyến đến cấp thôn, bản, tổ dân phố phục vụ các hội nghị cần triển khai đến cấp thôn, tăng thêm đối tƣợng, số ngƣời đƣợc tham dự. Nghiên cứu triển khai phòng họp không giấy (khi có đủ điều kiện về kinh phí) phục vụ các cuộc họp của UBND cấp xã, phƣờng. 2.6. Sử dụng chữ ký số chuyên dùng: Thực hiện rà soát toàn bộ các chức danh, vị trí công tác, cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị để cấp mới, cấp bổ sung chữ ký số chuyên dùng của Ban cơ yếu Chính phủ, đảm bảo đầy đủ chữ ký số của tổ chức, cá nhân phục vụ việc ký số hồ sơ, văn bản điện tử trên môi trƣờng mạng. 100% lãnh đạo, CBCC có thẩn quyền ký phát hành văn bản phải thực hiện ký số theo quy định. 2.7. Nâng cấp trang thông tin điện tử (website): Khảo sát hiện trạng, nâng cấp bổ sung tính năng, giao diện đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nƣớc. Lƣu ý, cung cấp đầy đủ thông tin của các chuyên mục; bổ sung chuyên mục “Chuyển đổi số”. Thƣờng xuyên cập nhật thông tin, các sự kiện trên trang thông tin điện tử của xã, phƣờng; tập trung thông tin quảng bá các hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ của địa phƣơng trên trang thông tin điện tử. 2.8. Hệ thống giám sát, điều hành thông minh cấp xã, phường: Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông nghiên cứu triển khai thử nghiệm Hệ thống giám sát, điều hành thông minh của xã, phƣờng, trong đó tập trung vào các chức năng sau: - Thực hiện tạo lập, thu thập dữ liệu, số liệu các ngành, các chi tiêu Kinh tế - Xã, phƣờng hội quan trọng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cấp xã, phƣờng. - Thu thập, xử lý các thông tin phản ánh hiện trƣờng phục vụ ra quyết định nhanh chóng của chính quyền cấp xã, phƣờng. - Thiết lập kênh phản ánh, kiến nghị để ngƣời dân thuận tiện tƣơng tác với chính quyền; hệ thống có khả năng kết nối với các hệ thống của huyện, của tỉnh. 2.9. Thiết lập kênh giao tiếp giữa chính quyền xấp xã, phường và người dân: Hƣớng dẫn ngƣời dân phản ánh, kiến nghị với chính quyền thông qua hệ thống phản hồi Thanh Hóa; Tổng đài 1022 và các ứng dụng khác. 8 Đa dạng hóa các kênh thông tin giao tiếp giữa chính quyền và nhân dân trên địa bàn. Tăng cƣờng sử dụng các kênh thông tin truyền thống nhƣ đài truyền thanh cơ sở; xây dựng hệ thống giao tiếp thông qua mạng xã, phƣờng hội Zalo, hệ thống tin nhắn SMS, ứng dụng công dân số, Cổng thông tin điện tử… Triển khai các kênh giao tiếp để cho phép ngƣời dân có thể dễ dàng phản ánh, góp ý, kiến nghị về các vấn đề trong đời sống xã, phƣờng hội với lãnh đạo xã, phƣờng một cách nhanh nhất và trực tiếp nhất. 2.10. Triển khai các nền tảng công nghệ phòng chống dịch: Triển khai các nền tảng công nghệ phòng, chống dịch theo hƣớng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông: Nền tảng quản lý tiêm chủng Covid19; triển khai cài đặt ứng dụng PC-Covid; Sổ sức khỏe điện tử,… Tuyên truyền, hƣớng dẫn, triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT trong phòng chống dịch bệnh Covid-19 của tỉnh: Ứng dụng Smart Thanh Hóa; truyên truyền ngƣời dân khai thác Tổng đài 1022 để đƣợc hỗ trợ, cung cấp thông tin phòng chống dịch;… 2.11. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ và người dân: - Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ: Phối hợp với các phòng, đơn vị của UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông mở lớp tập huấn để nâng cao trình độ CNTT; kiến thức an toàn thông tin; kỹ năng sử dụng công nghệ số; hƣớng dẫn sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, phần mềm nội bộ của xã, phƣờng; hƣớng dẫn sử dụng chữ ký số và quy trình gửi, nhận văn bản điện tử….cho CBCC cấp xã, phƣờng, Tổ công nghệ số cộng đồng. - Tuyên truyền về chuyển đổi số đến người dân: Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông tổ chức tập huấn, tuyên truyền đến nhân dân về chuyển đổi số, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ trong chuyển đổi số, thƣơng mại điện tử, thanh toán không dung tiền mặt,... Thƣờng xuyên đƣa các thông tin về chuyển đổi số phát qua đài truyền thanh cấp xã, phƣờng, để ngƣời dân nâng cao kiến thức về chuyển đổi số (khai thác, sử dụng tài liệu trên chuyên trang “chuyển đổi số” của Sở Thông tin và Truyền thông có địa chỉ chuyendoisothanhhoa.gov.vn và trang thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành khác). Huy động lực lƣợng Đoàn Thanh niên phối hợp với lực lƣợng của các doanh nghiệp bƣu chính, viễn thông trên địa bàn để thực hiện tuyên truyền, vận động, hƣớng dẫn ngƣời dân tích cực sử dụng các dịch vụ số. II. Phát triển Kinh tế số: Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, trong đó tập trung thúc đẩy phát triển thƣơng mại điện tử, đƣa hàng hóa, sản phẩm lên trên các sàn thƣơng mại điện 9 tử, thanh toán điện tử không tiền mặt, quảng bá sản phẩm trên môi trƣờng mạng, kinh doanh, bán hàng trên môi trƣờng mạng. Hình 6: Các nội dung triển khai kinh tế số 1. Phát triển thƣơng mại điện tử: Quảng bá, tiếp thị và bán các sản phẩm của ngƣời dân trên môi trƣờng mạng, qua các sàn thƣơng mại điện tử, phần mềm kết nối cung cầu nông sản thực phẩm an toàn của tỉnh: - Phối hợp với Bƣu điện tỉnh (sàn thương mại postmart.vn), Bƣu chính Viettel (sàn thương mại voso.vn), Viễn thông Thanh Hóa (nông sản thực phẩm an toàn Thanh Hóa) đƣa các sản phẩm nông sản, tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm OCOP của các xã, phƣờng lên sàn thƣơng mại điện tử. - Lựa chọn các kênh trực tuyến để quảng bá, cung cấp, phân phối sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp: Phần mềm kết nối cung cầu nông sản thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa, Zalo, Tiki, Sendo, Voso, Postmart, Facebook, Amazon,…; chủ động liên hệ với các sàn thƣơng mại điện tử để cung cấp sản phẩm, dịch vụ; đảm bảo các tiêu chuẩn, chất lƣợng hàng hóa, thiết kế bao bì sản phẩm, khả năng truy xuất nguồn gốc khi cung cấp trên sàn thƣơng mại điện tử. - Hƣớng dẫn, tập huấn cho ngƣời dân tạo tài khoản, viết bài, chụp hình, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thƣơng mại điện tử, trên các mạng xã, phƣờng hội. - Thí điểm triển khai các công nghệ về truy xuất nguồn gốc, gắn với các sản phẩm, cây trồng, vật nuôi của ngƣời dân và các sản phẩm OCOP. - Triển khai các chƣơng trình đào tạo kiến thức, kỹ năng cho ngƣời dân giới thiệu, quảng bá sản phẩm trên môi trƣờng mạng. 2. Triển khai thanh toán điện tử: - Tập trung tuyên truyền làm thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân. Bƣớc đầu đƣa những dịch vụ thanh toán đơn giản, có thể triển khai ngay

KINH TẾ SỐ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRIỂN KHAI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM TRÊN MÔI TRƢỜNG MẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC

10 nhƣ nộp học phí qua tài khoản của trƣờng, thanh toán hoá đơn điện, hoá đơn nƣớc, điện thoại để ngƣời dùng dần dần thay đổi thói quen trong thanh toán. - Thƣờng xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức, làm rõ những lợi ích, tiện ích của ngƣời dân khi sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử thông qua hệ thống đài truyền thanh, các lớp tập huấn, thông qua các hội nghị cấp thôn, hội nghị của các tổ chức, đoàn thể,… - Hƣớng dẫn, hỗ trợ cho ngƣời dân mở các tài khoản ngân hàng, ví điện tử, một cách thuận tiện, thuận lợi, miễn phí. - Tổ công nghệ số cộng đồng hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân thanh toán trực tuyến về học phí, tiền điện, tiền nƣớc, cƣớc dịch vụ VT-CNTT, phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến, viện phí; thanh toán trực tuyến khi mua bán trực tuyến; thanh toán không dùng tiền mặt tại các siêu thị, cửa hàng,… 3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số: - Hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn xây dựng các trang thông tin điện tử, đƣa các hình ảnh, thông tin để quảng bá các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên môi trƣờng số; quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên các sàn thƣơng mại điện tử nhƣ voso.vn, postmart.vn... - Tuyên truyền, hƣớng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh sửu dụng các phần mềm, giải pháp quản lý tài chính, nhân sự, quản lý tài sản, hàng hóa... - Hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký, sử dụng tem truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. - Hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký tài khoản, thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao dịch điện tử. - Tổ công nghệ số cộng đồng tuyên truyền, hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, phƣờng, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số. - Tuyên truyền, hƣớng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu, đăng ký sử dụng các nền tảng số Quốc gia (đƣợc Bộ Thông tin và Truyền thông công bố) để chuyển đổi số cho phù hợp với điều kiện thực tế. - Hƣớng dẫn doanh nghiệp trên địa bàn đăng ký tài khoản và tự xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo chƣơng trình số 54/CTr-UBND, ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh. 4. Tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ trên môi trƣờng mạng: 11 - Tập huấn, tuyên truyền, hƣớng dẫn để ngƣời dân, doanh nghiệp quảng bá, xây dựng thƣơng hiệu và hình ảnh cho các sản phẩm nông sản, dịch vụ du lịch của địa phƣơng trên môi trƣờng mạng. - Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn thúc đẩy ngƣời dân tham gia vào quá trình chuyển đổi số của địa phƣơng. - Huy động lực lƣợng Tổ công nghệ số cộng đồng, Đoàn Thanh niên trong làm nòng cốt để thực hiện tuyên truyền, hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân đồng hành cùng chính quyền chuyển đổi số, tích cực sử dụng các dịch vụ số. 5. Chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực: - UBND cấp xã, phƣờng chủ động phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan của UBND cấp huyện, Sở, ban, ngành để triển khai hiệu quả các cơ sở dữ liệu, các nền tảng, giải pháp chuyển đổi số của các Bộ, ngành Trung ƣơng và của các Sở, ban, ngành của tỉnh triển khai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh. - Nghiên cứu, lựa chọn các mô hình, giải pháp phù hợp để triển khai chuyển đổi số trong nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trƣờng, y tế, giáo dục, tài chính, kế hoạch,... - Thƣờng xuyên tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm các mô hình chuyển đổi số hiệu quả trong các lĩnh vực, triển khai nhân rộng trên địa bàn. - Về du lịch: Triển khai các giải pháp chuyển đổi số do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hƣớng dẫn, triển khai; thông qua ứng dụng công nghệ số để quảng bá, thu hút du khách trong và ngoài nƣớc đến với các địa điểm du lịch của địa phƣơng (nếu có); quảng bá hình ảnh, sản phẩm văn hóa, du lịch của địa phƣơng trên môi trƣờng mạng (các trang thông tin điện tử, mạng xã, phƣờng hội …); xây dựng các thuyết minh, video clip, hình ảnh để giới thiệu, quảng bá các sản phảm văn hóa, du lịch trên môi trƣờng số. - Về nông nghiệp: Triển khai các giải pháp chuyển đổ số trong nông nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, kịp thời dự báo, cảnh báo thị trƣờng; xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp số; đƣa các sản phẩm nông nghiệp của huyện lên các trang thƣơng mại điện tử, đồng bộ các giải pháp từ tiếp thị, truyền thông, đóng gói, vận chuyển, thanh toán; thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trƣờng, thời tiết, chất lƣợng đất đai để ngƣời nông dân nâng cao năng suất và chất lƣợng cây trồng; đẩy mạnh các hoạt động kết nối sản xuất với tiêu thụ nông sản, phát triển ngành nghề, dịch vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn; vận động ngƣời nông dân tham gia tích cực 12 trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản. - Lĩnh vực an ninh, trật tự: Triển khai hệ thông Camera giám sát tại các vị trí quan trọng; thiết lập các kênh thông tin, mạng xã, phƣờng hội để ngƣời dân phản ánh, kiến nghị các trƣờng hợp khẩn cấp, vi phạm an ninh, trật tự tại địa phƣơng… III. Phát triển Xã, phƣờng hội số: Hình 7: Các nội dung triển khai xã, phƣờng hội số 1. Truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho ngƣời dân về chuyển đổi số: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; quảng bá, bán sản phẩm, hàng hóa trên các sàn thƣơng mại điện tử; đăng ký, sử dụng tài khoản điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt (tiền điện, nƣớc, dịch vụ VT-CNTT, học phí, dịch vụ y tế khám chữa bệnh,...); đăng bài, hình ảnh sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa trên các trang thông tin điên tử, mạng xã, phƣờng hội; ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp;... - Tối thiểu 50% ngƣời dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn cấp xã, phƣờng đƣợc tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số. - Hình thức tuyên truyền: Thông qua các cuộc họp của thôn, bản, khu phố; thông qua các cuộc họp của các tổ chức đoàn thể; tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã, phƣờng, trang thông tin điện tử của xã, phƣờng... - Tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai tập huấn. - Phối hợp với Bƣu điện huyện, Bƣu chính Viettel hỗ trợ quản bá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên các sàn thƣơng mại điện tử postmart.vn và voso.vn.

XÃ, PHƢỜNG HỘI SỐ TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN THỨC TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ SỐ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

13 2. Triển khai các dịch vụ số: a) Về Giáo dục: Căn cứ hiện trạng về hạ tầng, tình hình ứng dụng CNTT tại các trƣờng học trên địa bàn từng xã, phƣờng, tiến hành triển khai các dịch vụ cơ bản nhƣ sau: - Sử dụng hiệu quả các ứng dụng do Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai. - Các trƣờng đƣợc kết nối đƣờng truyền Internet băng thông rộng. - Triển khai các nền tảng số phục vụ quản lý, dạy và học trực tuyến; 100% học sinh đƣợc tiếp cận dịch vụ Internet và các Kho học liệu trực tuyến. - Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử… - Triển khai hệ thống điểm danh thông minh; kết nối phụ huynh với nhà trƣờng thông qua nền tảng số. - Triển khai thu tiền học phí không dùng tiền mặt. - Triển khai, sử dụng hiệu quả các phần mềm, nền tảng số do Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai; triển khai các phần mềm, giải pháp phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo… Căn cứ nhu cầu thực tế, lựa chọn phƣơng án triển khai để tránh lãng phí. b) Về Y tế: - Sử dụng hiệu quả các ứng dụng do Sở Y tế triển khai. - Nghiên cứu đầu tƣ trang thiết bị cần thiết để kết nối trạm y tế cấp xã, phƣờng với hệ thống khám chữa bệnh từ xa của các bệnh viện Trung ƣơng, hoặc các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện để ngƣời dân đƣợc hƣởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, tiết kiệm chi phí (ví dụ kết nối với hệ thống Tele Health do Viettel triển khai trên toàn quốc). - Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trong y tế. - Tuyên truyền, hƣớng dẫn, khuyến khích ngƣời dân tiếp cận, cài đặt, sử dụng các nền tảng dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ chăm sóc tƣ vấn sức khoẻ, khám chữa bệnh từ xa (dịch vụ của Công ty Medici, VOV24, các ứng dụng tƣ vấn sức khỏe trên Zalo, tƣ vấn qua mạng của các bệnh viện, tƣ vấn của các nhóm bác sỹ…); đăng ký khám bệnh trực tuyến. c) Hƣớng dẫn ngƣời dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản để thanh toán trực tuyến các dịch vụ thiết yếu, nhƣ: tiền sử dụng điện, nƣớc, dịch vụ VTCNTT, thanh toán học phí, thanh toán viện phí,... 14 3. Triển khai các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin: - Tạo điều kiện cho Bƣu điện tỉnh triển khai số hóa địa chỉ nhà dân, các cơ quan, đơn vị hình thành cơ sở dữ liệu về bản đồ số của xã, phƣờng phục vụ phát triển thƣơng mại điện tử, chuyển phát bƣu chính và logictics. - Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Viễn thông đầu tƣ, nâng cấp hạ tầng viễn thông (trạm BTS, các tuyến truyền dẫn băng rộng) đảm bảo phủ sóng thông tin di động 3G, 4G, 5G và internet băng rộng đến các thôn, bản, khu phố.

XÃ CẨM TÂM TIẾP TỤC TUYÊN TRUYỀN CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ

Đăng lúc: 12/11/2023 00:00:00 (GMT+7)

XÃ CẨM TÂMTIẾP TỤC TUYÊN TRUYỀN CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ

MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ, PHƯỜNG

1. Chính quyền số:

- 100% cán bộ, công chức xã, phƣờng đƣợc cấp và thƣờng xuyên sử dụng thƣ điện tử công vụ. - 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã, phƣờng chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trƣờng điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc đƣợc tạo lập, xử lý, ký số trên môi trƣờng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định). - Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã, phƣờng tiếp nhận xử lý đƣợc cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Mỗi xã, phƣờng có tối thiểu có một kênh giao tiếp với ngƣời dân thông qua tin nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tình hình kinh tế xã, phƣờng hội, chỉ đạo của chính quyền, phản ánh, kiến nghị của ngƣời dân. - Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đảm bảo thông suốt, hiệu quả. - Triển khai phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hƣớng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cấp xã, phƣờng. - Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hƣớng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông; tuyên truyền cho ngƣời dân gọi đến Tổng đài 1022 để đƣợc tƣ vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng, chống dịch và các thông tin khác. - Số hóa: Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã, phƣờng. Triển khai ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ các hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của cấp xã, phƣờng nhƣ: quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp... - Nền tảng tương tác chính quyền và người dân: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã, phƣờng giao tiếp, tƣơng tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của ngƣời dân thông qua công nghệ số. - Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể. - Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và ngƣời dân.

2. Kinh tế số:

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và ngƣời dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trƣờng mạng. - 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, phƣờng, sản phẩm OCOP đƣợc quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã, phƣờng hội,…); hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân, doanh nghiệp kết nối, đƣa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thƣơng mại điện tử. - Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và ngƣời dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. - 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã, phƣờng đƣợc gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode. - Chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh: Hợp tác xã, phƣờng, hộ sản xuất, kinh doanh và ngƣời dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

3. Xã, hội số: - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho ngƣời dân về chuyển đổi số; tối thiểu 50% ngƣời dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã, phƣờng đƣợc tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trƣờng mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng. - Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G. - Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên. - Đảm bảo ngƣời dân đƣợc bảo vệ an toàn trên môi trƣờng mạng đặc biệt chặn lọc các nội dung xấu, độc hại. - Phổ cập điện thoại thông minh cho ngƣời dân trên địa bàn xã, phƣờng.

3. Hạ tầng và nền tảng số: - Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, thông tin di động mạng 4G/5G đƣợc phủ đến 100% các hộ gia đình. - Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã, phường được kết nối vào đƣờng truyền số liệu chuyên dùng; đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống; 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc. - Mỗi xã, phƣờng có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đƣợc kết nối thông suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn. 3 - Thiết lập các điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã, phƣờng tuỳ thuộc điều kiện (nhƣ tại UBND xã, phƣờng, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…). - Hệ thống Camara an ninh: Lắp đặt camera an ninh trên các trục đƣờng chính, những điểm quan trọng phục vụ giám sát an ninh, trật tự, giám sát giao thông,… đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; Quản lý camera tập trung tại trụ sở UBND xã, phƣờng hoặc Công an xã, phƣờng. - Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, truyền thanh thông minh. - Điểm cung cấp dịch vụ bƣu chính, viễn thông tại xã, phƣờng (nếu có) trở thành điểm tƣ vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

B. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ, PHƯỜNG Chuyển đổi số cấp xã, phƣờng bao gồm 03 trụ cột gồm Chính quyền số, Kinh tế số, Xã, phƣờng hội số, theo nhƣ mô hình dƣới đây: Hình 1: Mô hình Chuyển đổi số cấp xã, phƣờng

CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ, PHƢỜNG CHÍNH QUYỀN SỐ KINH TẾ SỐ XÃ, PHƢỜNG HỘI SỐ

4 I. Phát triển Chính quyền số Hình

2: Nội dung triển khai Chính quyền số

1. Xây dựng hạ tầng số: Tuỳ thuộc vào điều kiện thực tế, kinh phí cân đối của địa phƣơng để có kế hoạch lựa chọn, triển khai các hạng mục phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phƣơng.

Hình 3: Các nội dung triển khai hạng mục xây dựng hạ tầng số

1.1. Nâng cấp mạng nội bộ (LAN) và kết nối internet: - Thƣờng xuyên khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng để có phƣơng án bổ sung, nâng cấp cho phù hợp đáp ứng yêu cầu. - Kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng để đảm bảo chất lƣợng, an toàn thông tin… 1.2. Số hoá tài liệu hồ sơ công việc: - UBND cấp xã, phƣờng cần xây dựng danh mục tài liệu cần thiết (hồ sơ, chứng từ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần lƣu tại xã, phƣờng,…) từ đó lựa chọn loại tài liệu nào cần lƣu trữ, số hoá. CHÍNH QUYỀN SỐ HẠ TẦNG SỐ ỨNG DỤNG CHO CHÍNH QUYỀN SỐ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SỐ Nâng cấp mạng nội bộ & kết nối Internet Thiết kế, tối ƣu hoá lại hệ thống mạng LAN Đảm bảo khả năng dự phòng Số hoá tài liệu Lập danh mục tài liệu quan trọng, số hoá tài liệu Lƣu trữ dữ liệu bằng công nghệ điện toán đám mây Nâng cấp, bổ sung thiết bị CNTT Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị cần thiết cho cán bộ Đảm bảo máy tính đƣợc cài đặt phần mềm bản quyền, diệt virut Triển khai Mạng TSL chuyên dùng Kết nối mạng UBND xã, phƣờng với mạng TSL chuyên dùng Các hệ thống quan trọng kết nối qua mạng TSL chuyên dùng Triển hai hệ thống truyền thanh thông minh Đầu tƣ, nâng cấp hệ thống truyền thanh Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trên hệ thống sẵn có 5 - Số hoá kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định. 1.3. Bổ sung hệ thống thiết bị CNTT, tăng cường công tác an toàn thông tin mạng: - Thƣờng xuyên khảo sát, đánh giá hiện trạng toàn bộ thiết bị CNTT, máy tính để nâng cấp, bổ sung đảm bảo cấu hình, số lƣợng của thiết bị phục vụ triển khai các ứng dụng cho cán bộ, công chức cấp xã, phƣờng. - Đảm bảo 100% các máy tính của cán bộ tại UBND cấp xã, phƣờng sử dụng phần mềm bản quyền, đƣợc cài đặt tối thiểu 01 phần mềm diệt virut. 1.4. Mạng Truyền số liệu chuyên dùng: Kết nối toàn bộ các hệ thống thông tin của xã, phƣờng với mạng Truyền số liệu chuyên dùng để đảm bảo an toàn thông tin, toàn vẹn dữ liệu trong quá trình hoạt động ứng dụng, chỉ đạo điều hành của xã, phƣờng. 1.5. Đài truyền thanh: Hệ thống đài truyền thanh ứng dụng nền tảng công nghệ trí tuệ nhân tạo để chuyển đổi văn bản sang giọng nói nhằm đơn giản hóa, chuẩn hóa việc thu, phát các chƣơng trình truyền thanh; ứng dụng công nghệ số phục vụ việc tắt, mở chƣơng trình tự động nhằm tiết kiệm thời gian, nhân lực vận hành kỹ thuật. Hình 4: Các nội dung triển khai xây dựng hạ tầng số (tiếp) 1.6. Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông: Phối hợp với các doanh nghiệp bƣu chính, viễn thông nâng cấp các điểm cung cấp dịch vụ bƣu chính, viễn thông các xã, phƣờng thành điểm tƣ vấn, hƣớng dẫn cho ngƣời dân về chuyển đổi số, sử dụng dịch vụ số; cung cấp các dịch vụ số. 1.7. Hệ thống Hội nghị hội nghị truyền hình: Xây dựng hạ tầng số Nâng cấp điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông Cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông mới cho người dân Triển khai dịch vụ nộp TTHC tại nhà cho người dân Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình Nâng cấp hệ thống HNTH (thiết bị, đường truyền, v.v..) Xem xét lộ trình triển khai của cấp tỉnh, đảm bảo phù hợp Triển khai hệ thống camera an ninh Triển khai hệ thống camera/camera AI tại các điểm trọng yếu Ưu tiên phương án thuê dịch vụ, đảm bảo chi phí duy trì Triển khai hệ thống wifi công cộng Triển khai tại các điểm công cộng, nhà văn hóa thôn Cung cấp dịch vụ truy cập internet miễn phí 6 - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai hệ thống thống hội nghị truyền hình theo kế hoạch của UBND tỉnh. - Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai hệ thống hội nghị truyền hình đến thôn, bản, khu phố. 1.8. Hệ thống camera an ninh: Triển khai hệ thống camera giám sát, theo dõi và phát hiện tại các điểm quan trọng trên địa bàn; hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, cho phép khả năng tích hợp, truy cập từ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, phƣờng để phục vụ theo dõi giám sát khi có yêu cầu. 1.9. Hệ thống wifi công cộng: Triển khai các hệ thống wifi công cộng phục vụ nhu cầu của ngƣời dân tại các điểm công cộng nhƣ tại nhà văn hoá thôn, bản, nhà văn hoá xã, phƣờng, tại trụ sở UBND cấp xã, phƣờng, điểm du lịch,… tuỳ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của địa phƣơng. 2. Triển khai các ứng dụng phục vụ xây dựng Chính quyền số: Hình 5: Triển khai ứng dụng phục vụ xây dựng Chính quyền số (Sơ đồ hình 5 tại phụ lục kèm theo) 2.1. Triển khai đầy đủ các hệ thống thông tin dùng chung từ Trung ương tới địa phương: CBCC cấp xã, phƣờng sử dụng đầy đủ, hiệu quả các cơ sở dữ liệu, hệ thống tin dùng chung của các Bộ, ngành Trung ƣơng triển khai: Cổng dịch vụ công quốc gia, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cƣ, các phần mềm của Bộ Tƣ pháp, Y tế, Giáo dục, Lao động - Thƣơng binh và Xã, phƣờng hội, Bảo hiểm xã, phƣờng hội,… 2.2. Sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD-Office): 100% lãnh đạo, CBCC trên địa bàn cấp xã, phƣờng chỉ đạo, điều hành, tiếp nhận, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trƣờng điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc đƣợc tạo lập, xử lý, ký số trên môi trƣờng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định); 100% văn bản phát hành đƣợc ký số. Thực hiện điều hành, xử lý công việc trên môi trƣờng mạng theo đúng quy trình, quy định. 2.3. Sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử: Tuyên truyền, vận động, hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân sử dụng các dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 để tạo thành thói quen và ngƣời dân thấy đƣợc lợi ích của sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã, phƣờng tiếp nhận xử lý đƣợc cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo đúng quy định. Thực hiện các TTHC tại hệ thống một cửa điện tử theo đúng quy trình nội bộ đã đƣợc phê duyệt từ khâu tiếp nhận hồ sơ, đến xử lý, trả kết quả. 2.4. Sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh: 7 Rà soát, đề nghị Văn phòng UBND tỉnh cấp đầy đủ tài khoản ngƣời dùng cho CBCC, viên chức trong đơn vị, đảm bảo 100% CBCC, viên chức của cấp xã, phƣờng đƣợc cấp phát tài khoản. 100% CBCC thƣờng xuyên sử dụng thƣ điện tử công vụ trong giải quyết công việc hàng ngày. 2.5. Phòng họp không giấy tờ, phòng họp trực tuyến: Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông nghiên cứu triển khai phòng họp trực tuyến đến cấp thôn, bản, tổ dân phố phục vụ các hội nghị cần triển khai đến cấp thôn, tăng thêm đối tƣợng, số ngƣời đƣợc tham dự. Nghiên cứu triển khai phòng họp không giấy (khi có đủ điều kiện về kinh phí) phục vụ các cuộc họp của UBND cấp xã, phƣờng. 2.6. Sử dụng chữ ký số chuyên dùng: Thực hiện rà soát toàn bộ các chức danh, vị trí công tác, cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị để cấp mới, cấp bổ sung chữ ký số chuyên dùng của Ban cơ yếu Chính phủ, đảm bảo đầy đủ chữ ký số của tổ chức, cá nhân phục vụ việc ký số hồ sơ, văn bản điện tử trên môi trƣờng mạng. 100% lãnh đạo, CBCC có thẩn quyền ký phát hành văn bản phải thực hiện ký số theo quy định. 2.7. Nâng cấp trang thông tin điện tử (website): Khảo sát hiện trạng, nâng cấp bổ sung tính năng, giao diện đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nƣớc. Lƣu ý, cung cấp đầy đủ thông tin của các chuyên mục; bổ sung chuyên mục “Chuyển đổi số”. Thƣờng xuyên cập nhật thông tin, các sự kiện trên trang thông tin điện tử của xã, phƣờng; tập trung thông tin quảng bá các hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ của địa phƣơng trên trang thông tin điện tử. 2.8. Hệ thống giám sát, điều hành thông minh cấp xã, phường: Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông nghiên cứu triển khai thử nghiệm Hệ thống giám sát, điều hành thông minh của xã, phƣờng, trong đó tập trung vào các chức năng sau: - Thực hiện tạo lập, thu thập dữ liệu, số liệu các ngành, các chi tiêu Kinh tế - Xã, phƣờng hội quan trọng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cấp xã, phƣờng. - Thu thập, xử lý các thông tin phản ánh hiện trƣờng phục vụ ra quyết định nhanh chóng của chính quyền cấp xã, phƣờng. - Thiết lập kênh phản ánh, kiến nghị để ngƣời dân thuận tiện tƣơng tác với chính quyền; hệ thống có khả năng kết nối với các hệ thống của huyện, của tỉnh. 2.9. Thiết lập kênh giao tiếp giữa chính quyền xấp xã, phường và người dân: Hƣớng dẫn ngƣời dân phản ánh, kiến nghị với chính quyền thông qua hệ thống phản hồi Thanh Hóa; Tổng đài 1022 và các ứng dụng khác. 8 Đa dạng hóa các kênh thông tin giao tiếp giữa chính quyền và nhân dân trên địa bàn. Tăng cƣờng sử dụng các kênh thông tin truyền thống nhƣ đài truyền thanh cơ sở; xây dựng hệ thống giao tiếp thông qua mạng xã, phƣờng hội Zalo, hệ thống tin nhắn SMS, ứng dụng công dân số, Cổng thông tin điện tử… Triển khai các kênh giao tiếp để cho phép ngƣời dân có thể dễ dàng phản ánh, góp ý, kiến nghị về các vấn đề trong đời sống xã, phƣờng hội với lãnh đạo xã, phƣờng một cách nhanh nhất và trực tiếp nhất. 2.10. Triển khai các nền tảng công nghệ phòng chống dịch: Triển khai các nền tảng công nghệ phòng, chống dịch theo hƣớng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông: Nền tảng quản lý tiêm chủng Covid19; triển khai cài đặt ứng dụng PC-Covid; Sổ sức khỏe điện tử,… Tuyên truyền, hƣớng dẫn, triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT trong phòng chống dịch bệnh Covid-19 của tỉnh: Ứng dụng Smart Thanh Hóa; truyên truyền ngƣời dân khai thác Tổng đài 1022 để đƣợc hỗ trợ, cung cấp thông tin phòng chống dịch;… 2.11. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ và người dân: - Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ: Phối hợp với các phòng, đơn vị của UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông mở lớp tập huấn để nâng cao trình độ CNTT; kiến thức an toàn thông tin; kỹ năng sử dụng công nghệ số; hƣớng dẫn sử dụng các phần mềm, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, phần mềm nội bộ của xã, phƣờng; hƣớng dẫn sử dụng chữ ký số và quy trình gửi, nhận văn bản điện tử….cho CBCC cấp xã, phƣờng, Tổ công nghệ số cộng đồng. - Tuyên truyền về chuyển đổi số đến người dân: Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông tổ chức tập huấn, tuyên truyền đến nhân dân về chuyển đổi số, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ trong chuyển đổi số, thƣơng mại điện tử, thanh toán không dung tiền mặt,... Thƣờng xuyên đƣa các thông tin về chuyển đổi số phát qua đài truyền thanh cấp xã, phƣờng, để ngƣời dân nâng cao kiến thức về chuyển đổi số (khai thác, sử dụng tài liệu trên chuyên trang “chuyển đổi số” của Sở Thông tin và Truyền thông có địa chỉ chuyendoisothanhhoa.gov.vn và trang thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành khác). Huy động lực lƣợng Đoàn Thanh niên phối hợp với lực lƣợng của các doanh nghiệp bƣu chính, viễn thông trên địa bàn để thực hiện tuyên truyền, vận động, hƣớng dẫn ngƣời dân tích cực sử dụng các dịch vụ số. II. Phát triển Kinh tế số: Đẩy mạnh phát triển kinh tế số, trong đó tập trung thúc đẩy phát triển thƣơng mại điện tử, đƣa hàng hóa, sản phẩm lên trên các sàn thƣơng mại điện 9 tử, thanh toán điện tử không tiền mặt, quảng bá sản phẩm trên môi trƣờng mạng, kinh doanh, bán hàng trên môi trƣờng mạng. Hình 6: Các nội dung triển khai kinh tế số 1. Phát triển thƣơng mại điện tử: Quảng bá, tiếp thị và bán các sản phẩm của ngƣời dân trên môi trƣờng mạng, qua các sàn thƣơng mại điện tử, phần mềm kết nối cung cầu nông sản thực phẩm an toàn của tỉnh: - Phối hợp với Bƣu điện tỉnh (sàn thương mại postmart.vn), Bƣu chính Viettel (sàn thương mại voso.vn), Viễn thông Thanh Hóa (nông sản thực phẩm an toàn Thanh Hóa) đƣa các sản phẩm nông sản, tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm OCOP của các xã, phƣờng lên sàn thƣơng mại điện tử. - Lựa chọn các kênh trực tuyến để quảng bá, cung cấp, phân phối sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp: Phần mềm kết nối cung cầu nông sản thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa, Zalo, Tiki, Sendo, Voso, Postmart, Facebook, Amazon,…; chủ động liên hệ với các sàn thƣơng mại điện tử để cung cấp sản phẩm, dịch vụ; đảm bảo các tiêu chuẩn, chất lƣợng hàng hóa, thiết kế bao bì sản phẩm, khả năng truy xuất nguồn gốc khi cung cấp trên sàn thƣơng mại điện tử. - Hƣớng dẫn, tập huấn cho ngƣời dân tạo tài khoản, viết bài, chụp hình, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thƣơng mại điện tử, trên các mạng xã, phƣờng hội. - Thí điểm triển khai các công nghệ về truy xuất nguồn gốc, gắn với các sản phẩm, cây trồng, vật nuôi của ngƣời dân và các sản phẩm OCOP. - Triển khai các chƣơng trình đào tạo kiến thức, kỹ năng cho ngƣời dân giới thiệu, quảng bá sản phẩm trên môi trƣờng mạng. 2. Triển khai thanh toán điện tử: - Tập trung tuyên truyền làm thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân. Bƣớc đầu đƣa những dịch vụ thanh toán đơn giản, có thể triển khai ngay

KINH TẾ SỐ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRIỂN KHAI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM TRÊN MÔI TRƢỜNG MẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC

10 nhƣ nộp học phí qua tài khoản của trƣờng, thanh toán hoá đơn điện, hoá đơn nƣớc, điện thoại để ngƣời dùng dần dần thay đổi thói quen trong thanh toán. - Thƣờng xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức, làm rõ những lợi ích, tiện ích của ngƣời dân khi sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử thông qua hệ thống đài truyền thanh, các lớp tập huấn, thông qua các hội nghị cấp thôn, hội nghị của các tổ chức, đoàn thể,… - Hƣớng dẫn, hỗ trợ cho ngƣời dân mở các tài khoản ngân hàng, ví điện tử, một cách thuận tiện, thuận lợi, miễn phí. - Tổ công nghệ số cộng đồng hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân thanh toán trực tuyến về học phí, tiền điện, tiền nƣớc, cƣớc dịch vụ VT-CNTT, phí, lệ phí dịch vụ công trực tuyến, viện phí; thanh toán trực tuyến khi mua bán trực tuyến; thanh toán không dùng tiền mặt tại các siêu thị, cửa hàng,… 3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số: - Hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn xây dựng các trang thông tin điện tử, đƣa các hình ảnh, thông tin để quảng bá các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên môi trƣờng số; quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên các sàn thƣơng mại điện tử nhƣ voso.vn, postmart.vn... - Tuyên truyền, hƣớng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh sửu dụng các phần mềm, giải pháp quản lý tài chính, nhân sự, quản lý tài sản, hàng hóa... - Hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký, sử dụng tem truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. - Hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký tài khoản, thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao dịch điện tử. - Tổ công nghệ số cộng đồng tuyên truyền, hƣớng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, phƣờng, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số. - Tuyên truyền, hƣớng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu, đăng ký sử dụng các nền tảng số Quốc gia (đƣợc Bộ Thông tin và Truyền thông công bố) để chuyển đổi số cho phù hợp với điều kiện thực tế. - Hƣớng dẫn doanh nghiệp trên địa bàn đăng ký tài khoản và tự xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo chƣơng trình số 54/CTr-UBND, ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh. 4. Tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ trên môi trƣờng mạng: 11 - Tập huấn, tuyên truyền, hƣớng dẫn để ngƣời dân, doanh nghiệp quảng bá, xây dựng thƣơng hiệu và hình ảnh cho các sản phẩm nông sản, dịch vụ du lịch của địa phƣơng trên môi trƣờng mạng. - Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn thúc đẩy ngƣời dân tham gia vào quá trình chuyển đổi số của địa phƣơng. - Huy động lực lƣợng Tổ công nghệ số cộng đồng, Đoàn Thanh niên trong làm nòng cốt để thực hiện tuyên truyền, hƣớng dẫn, hỗ trợ ngƣời dân đồng hành cùng chính quyền chuyển đổi số, tích cực sử dụng các dịch vụ số. 5. Chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực: - UBND cấp xã, phƣờng chủ động phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan của UBND cấp huyện, Sở, ban, ngành để triển khai hiệu quả các cơ sở dữ liệu, các nền tảng, giải pháp chuyển đổi số của các Bộ, ngành Trung ƣơng và của các Sở, ban, ngành của tỉnh triển khai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh. - Nghiên cứu, lựa chọn các mô hình, giải pháp phù hợp để triển khai chuyển đổi số trong nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trƣờng, y tế, giáo dục, tài chính, kế hoạch,... - Thƣờng xuyên tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm các mô hình chuyển đổi số hiệu quả trong các lĩnh vực, triển khai nhân rộng trên địa bàn. - Về du lịch: Triển khai các giải pháp chuyển đổi số do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hƣớng dẫn, triển khai; thông qua ứng dụng công nghệ số để quảng bá, thu hút du khách trong và ngoài nƣớc đến với các địa điểm du lịch của địa phƣơng (nếu có); quảng bá hình ảnh, sản phẩm văn hóa, du lịch của địa phƣơng trên môi trƣờng mạng (các trang thông tin điện tử, mạng xã, phƣờng hội …); xây dựng các thuyết minh, video clip, hình ảnh để giới thiệu, quảng bá các sản phảm văn hóa, du lịch trên môi trƣờng số. - Về nông nghiệp: Triển khai các giải pháp chuyển đổ số trong nông nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, kịp thời dự báo, cảnh báo thị trƣờng; xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp số; đƣa các sản phẩm nông nghiệp của huyện lên các trang thƣơng mại điện tử, đồng bộ các giải pháp từ tiếp thị, truyền thông, đóng gói, vận chuyển, thanh toán; thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trƣờng, thời tiết, chất lƣợng đất đai để ngƣời nông dân nâng cao năng suất và chất lƣợng cây trồng; đẩy mạnh các hoạt động kết nối sản xuất với tiêu thụ nông sản, phát triển ngành nghề, dịch vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn; vận động ngƣời nông dân tham gia tích cực 12 trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản. - Lĩnh vực an ninh, trật tự: Triển khai hệ thông Camera giám sát tại các vị trí quan trọng; thiết lập các kênh thông tin, mạng xã, phƣờng hội để ngƣời dân phản ánh, kiến nghị các trƣờng hợp khẩn cấp, vi phạm an ninh, trật tự tại địa phƣơng… III. Phát triển Xã, phƣờng hội số: Hình 7: Các nội dung triển khai xã, phƣờng hội số 1. Truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho ngƣời dân về chuyển đổi số: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; quảng bá, bán sản phẩm, hàng hóa trên các sàn thƣơng mại điện tử; đăng ký, sử dụng tài khoản điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt (tiền điện, nƣớc, dịch vụ VT-CNTT, học phí, dịch vụ y tế khám chữa bệnh,...); đăng bài, hình ảnh sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa trên các trang thông tin điên tử, mạng xã, phƣờng hội; ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp;... - Tối thiểu 50% ngƣời dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn cấp xã, phƣờng đƣợc tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số. - Hình thức tuyên truyền: Thông qua các cuộc họp của thôn, bản, khu phố; thông qua các cuộc họp của các tổ chức đoàn thể; tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã, phƣờng, trang thông tin điện tử của xã, phƣờng... - Tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai tập huấn. - Phối hợp với Bƣu điện huyện, Bƣu chính Viettel hỗ trợ quản bá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên các sàn thƣơng mại điện tử postmart.vn và voso.vn.

XÃ, PHƢỜNG HỘI SỐ TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN THỨC TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ SỐ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

13 2. Triển khai các dịch vụ số: a) Về Giáo dục: Căn cứ hiện trạng về hạ tầng, tình hình ứng dụng CNTT tại các trƣờng học trên địa bàn từng xã, phƣờng, tiến hành triển khai các dịch vụ cơ bản nhƣ sau: - Sử dụng hiệu quả các ứng dụng do Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai. - Các trƣờng đƣợc kết nối đƣờng truyền Internet băng thông rộng. - Triển khai các nền tảng số phục vụ quản lý, dạy và học trực tuyến; 100% học sinh đƣợc tiếp cận dịch vụ Internet và các Kho học liệu trực tuyến. - Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử… - Triển khai hệ thống điểm danh thông minh; kết nối phụ huynh với nhà trƣờng thông qua nền tảng số. - Triển khai thu tiền học phí không dùng tiền mặt. - Triển khai, sử dụng hiệu quả các phần mềm, nền tảng số do Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai; triển khai các phần mềm, giải pháp phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo… Căn cứ nhu cầu thực tế, lựa chọn phƣơng án triển khai để tránh lãng phí. b) Về Y tế: - Sử dụng hiệu quả các ứng dụng do Sở Y tế triển khai. - Nghiên cứu đầu tƣ trang thiết bị cần thiết để kết nối trạm y tế cấp xã, phƣờng với hệ thống khám chữa bệnh từ xa của các bệnh viện Trung ƣơng, hoặc các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện để ngƣời dân đƣợc hƣởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, tiết kiệm chi phí (ví dụ kết nối với hệ thống Tele Health do Viettel triển khai trên toàn quốc). - Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trong y tế. - Tuyên truyền, hƣớng dẫn, khuyến khích ngƣời dân tiếp cận, cài đặt, sử dụng các nền tảng dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ chăm sóc tƣ vấn sức khoẻ, khám chữa bệnh từ xa (dịch vụ của Công ty Medici, VOV24, các ứng dụng tƣ vấn sức khỏe trên Zalo, tƣ vấn qua mạng của các bệnh viện, tƣ vấn của các nhóm bác sỹ…); đăng ký khám bệnh trực tuyến. c) Hƣớng dẫn ngƣời dân, doanh nghiệp đăng ký tài khoản để thanh toán trực tuyến các dịch vụ thiết yếu, nhƣ: tiền sử dụng điện, nƣớc, dịch vụ VTCNTT, thanh toán học phí, thanh toán viện phí,... 14 3. Triển khai các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin: - Tạo điều kiện cho Bƣu điện tỉnh triển khai số hóa địa chỉ nhà dân, các cơ quan, đơn vị hình thành cơ sở dữ liệu về bản đồ số của xã, phƣờng phục vụ phát triển thƣơng mại điện tử, chuyển phát bƣu chính và logictics. - Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Viễn thông đầu tƣ, nâng cấp hạ tầng viễn thông (trạm BTS, các tuyến truyền dẫn băng rộng) đảm bảo phủ sóng thông tin di động 3G, 4G, 5G và internet băng rộng đến các thôn, bản, khu phố.